phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành - Present participle là gì? Phân từ hoàn thành được tạo thành bằng cách kết hợp giữa having và quá khứ phân từ (Having + V3/-ed). Nó được sử dụng trong câu có hai hành động nhằm nhấn mạnh hành động xảy ra trước. Perfect participle clause (Mệnh đề phân từ hoàn thành) - (Have + PP) Những lưu ý với mệnh đề phân từ Chủ ngữ của mệnh đề phân từ và mệnh đề chính phải như nhau. Chủ ngữ của mệnh đề phân từ có thể khác chủ ngữ mệnh đề chính "Not" thường được dùng trước phân từ. Present participle clauses có thể được sử dụng chung với một giới từ Tạm kết Phân từ hoàn thành là động từ ghép bao gồm trợ động từ "having" và động từ ở phân từ quá khứ. having Vp2. Eg: having collected, having treated Chúng ta có thể phân từ hoàn thành trong mệnh đề chỉ thời gian để nói về hành động mà đến trước 1 hành động khác kết nối Hiện tại hoàn thành là gì? Thì hiện tại hoàn thành, The Present Perfect Tense, đề cập đến một hành động hoặc trạng thái xảy ra vào một thời điểm không xác định trong quá khứ (Ví dụ: Chúng ta đã nói chuyện trước đây) hoặc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến thời điểm hiện tại (Ví dụ, anh ta đã mất kiên nhẫn trong giờ qua). Cho thuê mặt bằng mặt tiền Phan Văn Trị, Phường 5, Gò Vấp. Gần Emart Gò Vấp.. Diện tích: 4.2x21m.. Mặt bằng kinh doanh, có lối đi riêng, hẻm kế bên nhà tiện chỗ đỗ xe kenapa motor vario 150 tidak bisa hidup. Điểm khác nhau căn bản giữa hai khái niệm này đó là quá khứ hoàn thành past perfect là một thì trong tiếng Anh, còn quá khứ phân từ past participle là một dạng động từ. Thì quá khứ hoàn thành được dùng khi bạn muốn nói về những hành động xảy ra trước một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ. Chúng ta chủ yếu dùng thì quá khứ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác. Và, quá khứ phân từ, hay dạng quá khứ của động từ, part participle, được dùng trong thì quá khứ hoàn thành. Khái quát về thì quá khứ hoàn thành Nhắc lại, thì quá khứ hoàn thành past perfect được dùng để nói về những hành động đã được thực hiện trước một thời điểm nào đó trong quá khứ. Thường thì người ta dùng thì này khi để xác định thứ tự của hai hành động hoặc sự việc trong quá khứ. Và chúng ta không cần phải nói hành động nào xảy ra trước hành động nào xảy ra sau, vì bản thân của thì này đã cho biết điều đó rồi. Thì quá khứ hoàn thành past perfect đôi khi cũng được gọi là pluperfect. Chúng ta dùng trợ động từ have để tạo các thì hoàn thành, cụ thể cấu trúc của quá khứ hoàn thành như sau Subject + had + past participle + object Trọng tâm của cấu trúc này đó là cụm had + past participle. Quá khứ phân từ của những động từ có quy tắc thì cũng giống như quá khứ đơn của chúng, thêm -ed vào là xong work -> worked; talk -> talked; look -> looked. Trong một câu văn kể về quá khứ và xuất hiện hai hành động thì hành động nào viết ở thì quá khứ hoàn thành thì xảy ra trước, viết ở thì quá khứ đơn thì xảy ra sau. He lost the game because he had not practised enough Anh ta thua cuộc vì [trước đó] anh ta không luyện tập đủ After Ann had finished her homework, she went to tea. Sau khi Ann làm xong bài tập thì cô đi uống trà]. I had fallen asleep before 7 o’clock. Tôi ngủ quên trước 7 giờ. Trong câu này, hành động ngủ quên xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ 7 giờ. By the time David got to the party, everyone had gone home. Lúc David đến bữa tiệc thì mọi người đã về nhà cả rồi. He stayed up all night because he had received bad news. Anh ta thức cả đêm vì [trước đó đã] nhận được tin xấu. Cấu trúc này không thay đổi bất kể chủ ngữ là số ít hay số nhiều. Nhắc lại, khi bạn dùng thì này người đọc sẽ biết trình tự xảy ra các sự kiện trong câu. Thông thường chúng ta sẽ dùng thêm các giới từ như after, as soon as, the moment that, và until trước thì quá khứ hoàn thành. After she had left, i found her notes Sau khi cô ấy rời đi thì tôi tìm thấy các ghi chép của cô He didn’t say anything until I had finished Mãi khi tôi xong thì anh ấy mới bắt đầu nói Chúng ta dùng các giới từ before, when, và by the time trước thì quá khứ đơn. Before he knew it, she had run out of the house. Trước khi anh ấy biết điều đó thì cô ta đã rời khỏi nhà rồi. By the time he arrived, they had gone out. Lúc anh ta đến thì họ đã rời đi rồi. Sự kiện trướcSự kiện sauLeon had studied Friendbefore he moved to France Chủ ngữTrợ động từQuá khứ phân từThể khẳng định ShehadArrivedPhủ định SheHadn’tArrivedNghi vấn HadSheArrivedCâu hỏi phủ định Hadn’tSheArrived Đọc thêm về văn phạmKhái quát về thì của động từ tiếng AnhTìm hiểu về các thì tiếp diễn trong tiếng Anh Quá khứ phân từ Past Participle là gì? Quá khứ phân từ là một dạng của động từ, thường nằm ở cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc. Quá khứ phân từ được dùng trong thể bị động, các thì hoàn thành, và dùng như tính từ. Cách tạo thành Quá khứ phân từ Đối với những động từ thường thì ta thêm -ed. Đối với các động từ bất quy tắc thì các bạn phải học thuộc quá khứ phân từ của chúng. Nguyên mẫuQuá khứ đơnQuá khứ phân từTo makeMadeMadeTo comeCameCameTo doDidDoneTo writeWroteWrittenTo eatAteEaten Một số ví dụ về quá khứ phân từ – Dùng trong thì hiện tại hoàn thành I have met Sofia before. Tôi đã gặp Sofia trước đây – Dùng trong quá khứ hoàn thành I had already watched the movie. – Dùng trong thì tương lai hoàn thành I will have written the letter by noon – Dùng trong câu điều kiện loại ba If the bus had arrived on time, I wouldn’t have been late. – Khiếm khuyết động từ trong quá khứ He could have studied more. – Thể bị động The computer was invented by Charles Babbage. Có một số tính từ trong tiếng Anh là ở thể quá khứ phân từ của động từ. Khi đó, quá khứ phân từ sẽ bổ nghĩa cho một danh từ mà nó đi cùng. Ví dụ Interested – She was interested in the TV show. Broken – This mobile phone is broken. Tired – I was tirede after the seminar. Motivated – The undergraduates are motivated to study hard. Sự khác nhau giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ phân từ Sự khác biệt căn bản giữa chúng đó là quá khứ hoàn thành là một thì của tiếng Anh, một dạng câu văn. Còn quá khứ phân từ là một dạng động từ và được sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành. Phân từ được dùng trong các thì tiếp diễn và hoàn thành is going, has gone,. hoặc được dùng như một tính từ interesting book, broken heart. Ngoại trừ các động từ tình thái, đông từ nào cũng có hai phân từ hiện tại phân từ present participle và quá khứ phân từ past participle. Hiện tại phân từ present participle Hiện tại phân từ present participle được thành lập bằng cách thêm - ing vào động từ nguyên mẫu. Ex work → working interest → interesting love → loving excite → exciting Hiện tại phân từ được dùng Với trợ động từ be để tạo thành các thì tiếp diễn progressive tenses. Ex Tim is working at the moment. Lúc này Tim đang làm việc. It was raining when I got home. Khi tôi về đến nhà thì trời đang mưa. Như một tính từ để diễn tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. Ex He told us an amusing story. Anh ấy kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện vui. [= A story that amused us.] The game was really exciting. Trò chơi rất hào hứng. [ = It made the players excited.] George has become very boring. George trở nên rất tẻ nhạt. [= He makes other people bored.] Như một tính từ hoặc trạng từ, có nghĩa tương tự như động từ chủ động active verb. Ex She swept up the falling leaves. Bà ấy quét lá rụng lại thành đống. [= leaves that fall He ran screaming out of the room. Anh ta vừa la hét vừa chạy ra khỏi phòng. [= he was screaming.] Sau các động từ chỉ tri giác see, hear, feel, smell, taste,. Ex I saw flames rising and heard people shouting. Tôi thấy lửa bốc lên và nghe mọi người la hét. Sau catch, find, leave + tân ngữ catch / find/ leave + object + V-ing Ex I caught them stealing my apples. Tôi bắt gặp họ đang lấy cắp táo của tôi. Don't leave her waiting outside in the rain. Đừng để cô ấy đợi bên ngoài khi trời đang mưa như thế. Sau go, come, spend, waste, be busy. Ex We'll go skiing this winter. Mùa đông này chúng tôi sẽ đi trượt tuyết. He spent a lot of money modernizing the house. Ông ta bỏ ra rất nhiều tiền tân trang lại ngôi nhà. James is busy practising for the school concert. James bân tập dượt cho buổi hòa nhạc của trường. Hiện tại phân từ present participle dùng khi hai hành động có cùng chủ ngữ xảy ra cùng một lúc → hành động sau được diễn đạt bằng hiện tại phân từ. Ex We had to stand in a queue. We waited for the bank open. → We had to stand in a queue waiting for the bank open. Chúng tôi phải xếp hàng đợi ngân hàng mở cửa. He walked along. He whistled a happy tune as he walked. → He walked along whistling a happy tune. Anh ta vừa đi vừa huýt sáo một giai điệu vui. Hai hành động có cùng chủ ngữ xảy ra liên tiếp nhau → hành động xảy ra trước có thể được diễn đạt bằng hiện tại phân từ. Ex Mike opened the bottle and then poured milk into his glass. 🡪 Opening the bottle, Mike poured milk into his glass. Mike mở nắp chai rồi rót sữa vào ly. We took off our shoes and crept along the passage. → Taking off our shoes we crept along the passage. Chúng tôi cởi giày ra rồi rón rén đi dọc theo hành lang. Nhưng khi hành động thứ hai là một phần hoặc là kết quả của hành động thứ nhất → hiện tại phân từ được dùng cho hành động thứ hai. Ex She went out, slamming the door. Cô ta đi ra đóng sầm cửa lại. I fell, striking my head against the door. Tôi ngã đập đầu vào cánh cửa. Hiện tại phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do hoặc nguyên nhân. Ex The fans queued for hours because they hoped to get tickets. → The fans queued for hours, hoping to get tickets. Những người hâm mộ xếp hàng hàng giờ, hy vọng mua được vé. As Natasha is the youngest child, she was her father's favorite. → Being the youngest child, Natasha was her father's favorite. Là con út nên Natasha được cha yêu quý nhất. Hiện tại phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ex While I was walking along the street, I saw an accident. → Walking along the street I saw an accident. Khi đang đi bộ trên đường, tôi thấy một tai nạn. After he had put down his newspaper, he walked over the window. → Putting down his newspaper, he walked over to the window. Đặt tờ báo xuống, anh ta bước đến bên cửa sổ. Hiện tại phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề không xác định ở dạng chủ động relative pronoun + active verb. Ex Do you know the woman who is talking to John? → Do you know the woman talking to John? Anh có quen người phụ nữ đang nói chuyện với John không? A lorry which was carrying concrete pipes has overturned. → A lorry carrying concrete pipes has overturned. Một chiếc xe tải chở ống bê tông đã bị lật. The road that joins the two villages is very narrow. → The road joining the two villages is very narrow. Con đường nối liền hai làng rất hẹp. * Lưu ý Chúng ta không dùng cụm phân từ participle phrase thay cho mệnh đề quan hệ để chỉ một hành động đơn trong quá khứ. Ex The police wanted to interview people who saw the accident. Cảnh sát muốn thẩm vấn những người chứng kiến tai nạn [NOT people seeing the accident] Quá khứ phân từ past participle Quá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm -ed vào sau động từ có quy tắc; quá khứ phân từ của động từ bất quy tắc là động từ nằm ở cột thứ 3 past participle trong bảng động từ bất quy tắc. Ex bore → bored work → worked see → seen go → gone Quá khứ phân từ past participle dược dùng Với trợ động từ be và have để làm thành dạng bị động passive form và các thì hoàn thành perfect tenses Ex I was given a doll on my birthday. Tôi được tặng một con búp bê nhân dịp sinh nhật. The aircraft has landed safely. Máy bay đã hạ cánh an toàn. Như một tính từ để chỉ cảm giác của một người đối với một hành động hoặc sự việc. Ex The children always get terribly excited when Granny comes. Bọn trẻ luôn rất phấn khởi khi bà chúng đến. I was disappointed with the film. Tôi thất vọng về bộ phim. Như một tính từ hoặc trạng từ, có nghĩa tương tự như động từ bị động passive verb Ex The police has found the stolen jewellery. [= the jewellery that has been stolen.] Cảnh sát đã tìm thấy số nữ trang bị đánh cắp. He lived alone, forgotten by everybody. [= He had been forgotten by everybody.] Ông ấy sống một mình, bị mọi người quên lãng. Quá khứ phân từ past participle dùng trong cụm phân từ participle phrase thay cho chủ ngữ + động từ bị động subject + passive verb để kết nối hoặc rút gọn hai câu có cùng chủ ngữ. Ex She enters. She is accompanied by her mother. → She enters, accompanied by her mother. Cô ấy bước vào, cùng với me. He was aroused by the crash, he leapt his feet. → Aroused by the crash, he leapt his feet. Bị tiếng đổ âm đánh thức, anh ta ngồi bật dậy. Once the brain is deprived of oxygen, it dies. → Once deprived of oxygen, the brain dies. Khi bị thiếu oxy, não sẽ chết. Quá khứ phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề quan hệ 2 dạng bị động relative pronoun + passive verb. Ex Half of the people who were invited to the party didn't turn up. → Half of the people invited to the party didn't turn up. Một nửa số người được mời dự tiệc đã không đến. I found him sitting at a table which was covered with papers. → I found him sitting at a table covered with papers. Tôi thấy anh ta ngồi ở một cái bàn đầy giấy tờ. We couldn't agree on any of the problems that were discussed. → We couldn't agree on any of the problems discussed. Chúng tôi không thể đồng ý với bất cứ vấn đề nào đã được thảo luận. [NOT the discussed problems] Lưu ý Một số động từ có quá khứ phân từ có thể được dùng như một tỉnh từ mang nghĩa chủ động, nhất là khi đứng trước danh từ. Ex a fallen leaf một chiếc lá rụng [= a leaf that has fallen] a retired general một vị tướng về hưu [ = a general who has retired] Nội dung được thực hiện bởi Ms. Ngọc Ruby - Trung tâm Anh Ngữ HP Academy Trung tâm Anh Ngữ HP Academy Địa chỉ 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM Số điện thoại 0909 861 911 Email Phân từ hoàn thành và danh động từ hoànthànhNỘI DUNG BÀI GIẢNGCùng tìm hiểu về phân từ hoàn thành và danh động từ hoàn thành trong tiếng anh1. PERFECT PARTICIPLE PHÂN TỪ HOÀN THÀNH Chức năng- dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trướcVí dụHe finished all his homework and then he went to Having finished all his homework, he went to dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gianVí dụAfter he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an Chỉ một hành động đã hoàn tất, thường có dạng HAVING + Có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ratrong quá dụ Having finished all her homework, she went to xong tất cả bài tập, cô ấy đi ngủ* Ở thể phủ định NOT đứng trước HAVING+ V32. PERFECT GERUND DANH ĐỘNG TỪ HOÀN THÀNH Chức năng- dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứTrong một số ngữ cảnh rất khó mà xác định được khi nào là perfect gerund và khi nào là perfect participle vìhình thức chính tả của chúng giống hệt nhau.*Chúng ta sử dụng perfect gerund khi muốn đề cập đến một hành động trong quá khứ chỉ hồi ứcS + Vqk + PERFECT GERUND + OVí dụ The boys was accused of having broken the bé bị buộc tội vì đã làm vỡ cửa sổHe apologized for having been rude to her..anh ta xin lỗi vì đã thô lỗ với cô ấy* Ở dạng having + V3/-ed GERUND AND PRESENT PARTICIPLE & PERFECT GERUND AND PERFECT PARTICIPLEDANH ĐỘNG TỪ VÀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ & DANH ĐỘNG TỪ HOÀN THÀNH VÀ PHÂN TỪ HOÀN THÀNH Gerund Danh động từCấu tạo V-ingCách dùngDanh động từ gerund là hình thức động từ thêm -ing và được dùng như một danh từ. Danh động từ có thể được dùng làma. chủ ngữ của câu subject of a sentenceEx Smoking is bad for your health. Hút thuốc không tốt cho sức khỏeGoing to the cinema is fun. Đi xem chiếu phim thì thật là thíchBehaving like that is not good. Cư xử như thế thì không tốt.Cách dùng trên tương đương với cấu IS + ADJ . + TO INFINITIVEGoing to the cinema is fun. = It is fun to go to the like that is not good. = It is not good to behave like thatb. bổ ngữ của động từ complement of a verbDanh động từ làm bổ ngữ thường được dùng sau các động từ is, mean, look, seem, ...Ex My favorite activity is reading. Hoạt động yêu thích nhất của tôi là đọc sách.c. tân ngữ của động từ object of a verbEx I enjoy travelling. Tôi thích đi du lịchd. bổ ngữ của tân ngữ object complementEx I dislike people telling me what to think. Tôi không thích người khác bảo tôi phải nghĩ gìe. tân ngữ của giới từ preposition objectEx I’m looking forward to hearing from you. Tôi mong nhận được tin của anh [ NOT ….to hear from you]f. danh động từ có thể được dùng sau một số danh từ và tính từ thường được dùng để kết nối danh từ / tính từ với danh động từEx The thought of falling never enter his head. Anh ấy chưa bao giờ nghĩ đến thất bại I’m tired of listening to this. Tôi chán nghe chuyện nàySau một số danh từ và tính từ, ta có thể dùng danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu có toEx We have a good chance of making/ to make a profit. Chúng ta có cơ may kiếm được lợi nhuậnI’m proud of having won/ to have won. Tôi hãnh diện đã chiến thắng.g. Danh động từ được dùng sau danh từ hoặc đại từ bất định something, anything, anyone… để giải thích mục đích sử dụng hoặc chất liệu của một A strimmer is a machine for cutting grass and weeds. Máy cắt cỏ là loại máy dùng để cắt cỏ và cỏ dạiI need something for killing flies. Tôi cần thứ gì đó để diệt ruồi.h. trong danh từ a diving board ván nhún ở bể bơi Lưu ý giống như các danh từ khác , danh động từ gerund hay cụm danh động từ gerund phrase có thể được dùng với mạo từ a/the, đại từ chỉ định this/that, a lot of, some, đại từ sở hữu my/ his … và tính Conservation is the safeguarding of natural you mind my making a suggestion?I did some/ a lot of/ a little shopping this appreciate your helping me. Your quick thinking saved us Present participle Hiện tại phân từCấu tạo V-ingCách dùngPresent participle được thành lập bằng cách thêm -ing vào động từ nguyên mẫu V-ing. Present participle được dùnga. để thành lập các thì tiếp diễnEx When we arrived they were having diner. Khi chúng tôi đến họ đang ăn tối. I t was raining when I got home. Trời đang mưa khi tôi về đến nhà.b. như tính từ Ex I love the noise falling rain. Tôi thích tiếng mưa rơi His idea seems exciting. ý kiến của anh ấy có vẻ thú vị đấy.He’s the most boring man I’ve ever knownc. như trạng từEx She ran screaming out of the room. Cô ta vừa la vừa chạy ra khỏi phòngd. sau have + tân ngữEx I won’t have him cleaning his bike in the kitchen. Tôi sẽ không để cho anh ta rửa xe đạp trong bếp. [= I won’t/ don’t allow him to clean his bike in the kitchen.]e. để thay thế đại từ quan hệ + động từEx A lorry carrying concrete pipes has overturned this morning. = A lorry which was carrying concrete… Sáng nay một chiếc xe tải chở ống bê tông đã bị lật.Anyone wanting to come with us is welcome. = Anyone who wants to come with us is welcome Bất cứ ai muốn đi cùng chúng tôi đều được hoan nghênh.f. sau động từ chỉ tri giác see, hear, feel, smell…Ex I see him passing my house every day. Ngày nào tôi cũng thấy anh ta đi ngang qua nhà tôiI saw her crossing the street. Tôi thấy cô ấy đang bang qua đườngg. sau catch, find, leave + tân ngữEx I caught them stealing my apples. Tôi bắt gặp chúng trộm táo của tôih. sau go, come, spend, waste, be James is busy practicing for the school concert. James đang bận tập luyện cho buổi hòa nhạc của trường.i. để thay thế chủ từ + động từ ở dạng chủ động- Khi hai hành động của cùng một chủ từ xảy ra đồng thời thì một trong hai hành động có thể được diễn đạt bằng hiện tại phân từ. Phân từ có thể đứng trước hoặc sau động từ được He rode away. He whistled as he went = He rode away whistling. Anh ta vừa đạp xe vừa huýt sáo.He holds the rope with one hand and stretches out the other to the boy in the water = Holding the rope with one hand and stretches out the other to the boy in the water Một tay nắm sợi dây thừng, tay kia anh ta với tới cậu bé ở dưới mước.-Khi hai hành động của cùng một chủ từ xảy ra liên tiếp thì hành động xảy ra trước thường được diễn đạt bằng hiện tại phân từ. Hiện tại phân từ này phải được đặt ở đầu We take off our shoes and creep cautiously along the passage.= Taking off our shoes and creep cautiously along the passage. Chúng tôi cởi giày ra rồi cẩn thận trườn dọc lối đi.I was walking in the park the other day and I saw a bird building a nest. = Walking in the park the other day and I saw a bird building a girl was lying in bed. She was thinking of her childhood. = Lying in bed, the girl was thinking of her childhood Nhưng khi hành động thứ hai là kết quả hoặc là một phần của hành động đầu tiên, thì chúng ta diễn đạt hành động thứ hai bằng hiện tại phân từ phân từ không nhứt thiết phải có cùng chủ ngữ với hành động thứ nhất.Ex He fired, wounding one of the bandits. Anh ta nổ súng, làm bị thương một tên cướpThe plane crashed, its bombs exploding as it hit the ground. Máy bay rơi, những quả bom nổ tung khi máy bay chạm đấtj. Hiện tại phân từ có thể được dùng để thay thế cấu trúc as/ since/ because + chủ từ + động Knowing that he wouldn’t be able to buy food on his journey he took large supplies with him. = As he knew…. Biết sẽ không mua được thực phẩm trên đường đi, anh ta mang theo một lượng lớn thực phẩm.k. Hiện tại phân từ có thể được dùng sau một số liên từ và giới từ, chẳng hạn như after, before, since, when, while, whenever, once, until, on, without, instead of, in spite of và She’s been quite different since coming back from America. Cô ta đã trở về nên khác hẳn từ khi trở về từ Mỹ.After having finished my homework, I watched TV. = After I had finished …Present Participle không có nghĩa là nó chỉ được dùng để diễn đạt hiện tại. Trên thực tế, present participle có thể được dùng để diễn đạt quá khứ, hiện tại và tương gerund and Perfect participle Danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành1. Perfect gerund Danh động từ hoàn thànhDanh động từ hoàn thành được thành lập bởi having + past participle. Danh động từ hoàn thành được dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến một hành động trong quá He was accused of deserting his ship/. He was accused of having deserted his ship. Ông ta bị cáo buộc đã rời bỏ tàuShe apologized for not having finished the project.Lưu ý Perfect gerund giữ chức năng như danh động từ hoặc cụm danh từDanh động từ hoàn thành thường được dùng sau He denied having been there. Anh ta phủ nhận đã có mặt ở đấy.Perfect participle Phân từ hoàn thànhPhân từ hoàn thành được thành lập bởi having + past participle. Phân từ hoàn thành có thể được dùng thay cho hiện tại phân từ trong câu có hai hành động ngắn xảy ra liên tiếp nhau của cùng một chủ từ hành động trong mệnh đề phân từ hoàn tất trước khi hành động trong mệnh đề chính bắt đầu hay nói cách khác khi một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc nhấn mạnh sự hoàn thành của một hành động, chúng ta dùng perfect participle cho hành động đầu tiênEx Having tied/ Tying one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window. Cột một đầu dây thừng vào giường, anh ta ném đầu còn lại qua cửa sổHaving taken off/ Taking off his shoes, Ray walked into the house. Cởi giày ra, Ray đi vào nhà.Finishing my homework, I went to bed Sau khi làm bài xong bài tập tôi đi finished my homework, I went to bed Sau khi đã làm xong bài tập tôi đi thứ hai nhấn mạnh việc đi ngủ chỉ xảy ra sau khi đã làm xong bài approve of helping the poor. Tôi đồng ý với việc giúp đỡ người approve of having helped the poor. Tôi đồng ý với việc chúng ta/ các bạn đã giúp đỡ người thứ hai diễn tả ý giúp đỡ người nghèo này đã xảy ra rồi= Tuy nhiên chúng ta thường dùng phân từ hoàn thành khi - hành động trong mệnh đề chính là kết quả của sự kiện trong mệnh đề phân từEx Having broken her leg the last time she went, Brenda decided not to go on the school skiing trip this year. Bị gãy chân trong chuyến đi trượt tuyết lần trước, Brenda quyết định không tham gia chuyến đi trượt tuyết năm nay của trường. or [ After breaking her leg…; NOT Breaking her leg…] Lưu ý chúng ta có thể dùng After v-ing thay cho have + participle trong cấu trúc trên Ex Having broken her leg the last time she went = After breaking her leg …- hành động đầu tiên kéo dài trong một khoảng thời Having repaired the car, Tom took it out for a road test. Sửa xe xong, Tom đánh xe ra đường chạy thử. [NOT Repairing the car…]- việc dùng hiện tại phân từ có thể gây nhầm Reading the instructions, he snatched up the fire extinguisher. Đọc chỉ dẫn, anh ta chụp lấy bình chữa cháy. → có thể làm cho người đọc hiểu rằng hai hành động này xảy ra đồng thời. Trường hợp này , chúng ta nên dùng phân từ hoàn Having read the instructions, he snatched up the fire extinguisher. Đọc xong chỉ dẫn, anh ta chụp lấy bình chữa cháy.- Nếu một hành động xảy ra gần như cùng một lúc ranh giới thời gian không rõ rệt, thay vì dùng Perfect gerund thì chúng ta có thể dùng Present participle cho hành động đầu Taking a key out of his pocket, he opened the doorExercise 1 Choose the most suitable option to complete the sentence.….…… only three hours, I can hardly focus on my slept b. was slept c. slept d. sleeping….……. up late is harmful for b. to stay c. stayed d. have stayed….……. from so much trouble in the life makes her more and more mature than b. was suffered c. has suffered d. suffered….……. this movie last week, I still wanted to see it seen b. had seen c. was seen d. seeingMary is the cleverest person in the classroom. She is always the first person ……… the answer b. answering c. has answered d. answeredHer boss caught him ………. privately in the working time, so he was b. spoken c. to speak d. was speakingAfter complete the plan, we had a vacation in B C DThis is the most embarrassed problem that I have ever B C DHaving lived in city for ten years, she is used to stay up B C DDan appears ………. some weight. Has he been ill?Having lost b. having been lost c. to have lost d. to have been lostAre you sure you told me? I don’t recall ………. about told b. having been told c. to have told d. to have been toldTome made a bad mistake at work, but his boss didn’t fire him. He is happy about ………. a second b. having been given c. to have been given d. to giveWhen I called them, they didn’t answer. They pretended ………. sleep b. sleeping c. having slept d. to have been sleeping….…….. the bottles, Mike poured the drinks for open b. to have opened c. being opened d. having opened The painting was beautiful. I stood there ………. it for a long admiring b. admiring c. admire d. having admiredA plane with an engine on fire approached the runway. …….. was frightening. There could have been a terrible it landing b. watching it landTo watch it to land d. watching to land itI’ve just heard that there’s been a major accident that has all of the traffic tied up. If we want to get to the play on time, we’d better avoid ………. the high taken b. take c. to take d. takingDid you ever finish ………. the office for that new client of yours?To design b. designing c. designed d. having designedMr. Lee was upset by ………. the having been told b. us not to tell himc. He hadn’t been told d. being not told20. ……….. in restaurant as often as they do is very Being eaten b. having eaten c. having been eating d. eating21. Jack made me ………. him next To promise to call b. to promise callingC. promise to call d. promise calling22. ………. all the papers already, Sarah put them back in the To have photocopied b. to photocopyC. Photocopying d. having photocopied23. Our mechanic says that he expects ………. the brakes on our car before we pick it Fixing b. being fixed c. to have fixed d. to have been mentioned ……… in an accident as a child, but he never told us the Having injured b. having been injured C. To have injured d. to have been injured 25. although we felt cold, we kept Despite feeling cold, we kept walking b. however we felt cold, we kept walkingC. Felt cold, but we kept walking d. we kept walking even though feeling cold26. It is good exercise to walk a mile a For walking a mile a day is good exercise c. Good exercise is for walk a mile a dayb. In order to walk a mile a day is good exercise d. Walking a mile a day is good exercise27. The man jumped out of the boat. He was bitten by a Bitten by a shark, the man jumping out of the After jumping out of the boat, the man was bitten by a After bitten, the shark jumping out of the After jumping out of a boat, the shark bit the man28. After Louie had written his composition, he handed it to his Handed the composition to his teacher, Louie wrote itB. Having written his composition, Louie handed it to his Writing the composition. Louie handed it to his Handing the composition, Louie had written his while the director was guiding us through the museum, he gave us a special Guiding us through the museum, a special explanation was given by the directorB. Guided us through the museum, the director gave us a special explanationC. A special explanation was given to us while guiding us through the museum D. Guiding us through the museum, the director gave us a special 2. For question 1-10, fill in the verbs in brackets as participles Present participle or past participle into the gapsEx I talked to the man ……… the newspaper. to read→ I talked to the man reading the newspaperHe saw his friend ………… out with Sue to go The bus crashed into the blue car ……….. down the hill. to drive Peter hurt his leg ……….. karate. to do The umbrella ………. at the bus stop belongs to John Smith. to find The people ………… in the street are all very friendly. to dance I heard my mother ……….. on the phone. to talk My uncle always has his car ………… . to wash We stood ………. for the taxi. to wait ….………. down from the tower we saw many people walking in the streets. to look The people drove off in a ………… car. to stealExercise 3. Rewrite each of the following sentences with present participle or perfect apologized. He’d forgotten to pay.→ When Tom had repaired the car, he took it out for a road test.→ The porter just stood there. He expected a tip.→ Because he was the youngest child, Natasha was her father’s favorite.→ Mitchell picked up the phone and dialed a number→ He left the phone ring for 5 minutes and then slowly replaced the receiver.→ After she had worked hard all day, Sarah was exhausted.→ We saw Rupert. He was looking into a shop window.→ Since Daniel had spent all his money, he couldn’t afford a new jacket.→ He took out a gun and put it in his briefcase.→ Exercise 4 Choose a, b, c, or d that best completes each unfinished sentences; substitutes the underlined part; or has a close meaning to the original all denied ……… see b. of seeing c. having ever seen d. ever having seenUp to two thirds of 14 to 16 years old admit ………… drink buying b. for buying c. having bought d. buyingIn addition to …………, I do the washing prepare dinner b. I am preparing dinnerPrepare dinner c. preparing dinnerTom was accused ………. some top secret steal b. of having stolen c. for stealing d. to have stolenNo one can prevent us ………. good do b. from doing c. of doing d. in order to doAs a teacher and a leader, she wanted us ………. known how to learn b. knowing how to learnTo know how to learn c. to know of learning learnBut after ……… it over, I decided to laugh at myself and just join thought b. I have thought c. thought d. to have thoughtThey did not want us to feel inhibited ……… together From asking questions or enjoying our timeOf asking questions or enjoying our time Having asked questions or enjoying our timeAs asking questions or enjoying our timeMary said, “ I regret ……… him earlier in my life.”To meet b. not having met c. to have met d. at meeting After ……… it, please return the form to us in the envelope complete and sign b. you are completing and signingCompleting and sign c. completing and signingMartin denied ……… the accused man on the day of the see b. of having seen c. to have seen d. having seenShe often thinks carefully ……… any answering b. before having answeredBy answering d. having answeringHe never admits ……… being b. of being c. to be d. to have been….……. from the horseback, he was taken to hospital and had an falling b. as he was fallen c. after having fallen d. to fallI regret ……… at his side during his illness last not b. have not been c. not being d. not to beI tried ……… the window, but it seemed ………Having opened/ not working b. opening/ not to workHaving opened/ did not work d. opening / was not workingShe must ……… for me after realizing I’d gone looked b. to have look c. look d. have lookedWe are talking ……….. Canada for our vacation next having gone c. about going d. to goSue is in charge ………. the organize b. to have organize c. of organizing d. for having organized I am interested ……….. the new course next learning b. in having learnt c. to learn d. on having learntI suppose you also deny ……… with Nicole Auger in your office yesterday b. of having met c. to have met d. having met….….., he went into his office to fill in the daily time leaving b. before he had left c. before having left d. when he is leavingI am used to ………. with the window b. sleeping c. having slept d. sleptI look forward to ……… home next monthGo b. have gone c. going d. having goneThey object ………. their plans at this late change b. to have changed c. to changing d. of changingYou had better ……… advantage of having lived b. to take advantage for livingHaving taken advantage to live d. take advantage of living….…… some bad news from her family, she heard b. when she has heard c. to heard d. on hearingListen! I hear someone ……… the gate. It ……… Peter because he is at work at open/ mustn’t be b. open/ shouldn’t bec. Opening/ can’t be d. opened/ couldn’t beIf at any point you feel you “He denied having stolen the car” là một câu sử dụng danh động từ hoàn thành – “having stolen a car”. Vậy trong những trường hợp nào chúng ta sử dụng các danh động từ hoàn thành? Hãy cùng FLYER điểm lại những kiến thức quan trọng nhất của perfect gerund, từ định nghĩa, cấu trúc, cho đến các cách dùng thường thấy nhất trong bài viết sau đây nhé!Danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh1. Danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh là gì? Danh động từ gerund là gì?Gerund hay danh động từ phát âm / có thể được hiểu đơn giản là một động từ nhưng hoạt động như một danh từ. Như vậy trong câu, những từ mô tả hành động sẽ trở thành một danh từ và có thể đóng vai là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong thường có dạng V-ing như eating, thinking, walking,…Ví dụYou should put your phone away and focus on nên cất điện thoại đi và tập trung vào việc water is very necessary for your nước rất cần thiết với sức khỏe của hai câu ví dụ phía trên, ta có thể thấy “studying” là một danh động từ đóng vai là một tân ngữ O; “drinking” là một danh động từ đóng vai chủ ngữ S.Tuy nhiên, cần chú ý rằng không phải tất cả các cụm động từ có dạng V-ing đều là danh động từ. Các động từ trong thì hiện tại tiếp diễn sẽ không là danh động từ vì chúng miêu tả một hành động trong câu, chứ không phải nói về một hiện tượng, một khái dụShe is drinking ấy đang uống đây, “drinking” là một động từ để miêu tả hành động của “she” ở thì hiện tại tiếp diễn, không phải là một danh động Danh động từ hoàn thành là gì?Danh động từ hoàn thành perfect gerund là một danh động từ đề cập đến một hành động trong quá khứ và đóng vai trò như một danh từ trong câu. Danh động từ hoàn thành có thể ở dạng chủ động hoặc ở dạng câu bị thức của danh động từ hoàn thànhhaving + V3/ having + been + V3So sánh công thức của danh động từ hoàn thành với danh động từSo sánhDanh động từDanh động từ hoàn thànhThể chủ động activefixinghaving fixedThể bị động passivebeing fixedhaving been fixedĐặt câu ví dụDanh động từ chủ động She was worried about making the same động từ hoàn thành chủ động She was worried about having made the same Ở câu phía trên, khi sử dụng danh động từ, chúng ta có thể hiểu rằng cô ấy đã lo lắng về việc cô ấy đang hoặc có thể sẽ lặp lại lỗi sai. Nhưng ở câu số 2, khi sử dụng danh động từ hoàn thành, nghĩa của câu có thể được hiểu thành vì đã lặp lại lỗi sai, nên cô ấy mới lo động từ bị động Being suspended is động từ hoàn thành bị động Having been suspended was Ở câu phía trên, khi sử dụng danh động từ, chúng ta có thể hiểu rằng người nói đang nói tới việc bị đình chỉ học rất xấu hổ, và việc này đang ở thì hiện tại. Tuy nhiên ở câu số 2 khi sử dụng danh động từ hoàn thành, người nói đang nói tới sự việc trên nhưng ở thì quá Cách sử dụng danh động từ hoàn thành trong tiếng Khi nào cần dùng danh động từ hoàn thành?Như đã nhắc tới ở phía trên, danh động từ hoàn thành được sử dụng cho những mục đích sauDanh động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập đến một vấn đề ở thời điểm trước thời điểm của động từ trong mệnh đề dụHe denied having stolen the ta phủ nhận về việc đã lấy trộm chiếc Như vậy, việc “lấy trộm chiếc xe” đã xảy ra trước khi chủ ngữ “phủ nhận” điều đó. Ở đây, “having stolen” là một danh động từ hoàn động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập đến một vấn đề ở thời điểm không rõ ràng so với thời điểm của động từ trong mệnh đề dụI hate having been tricked all ghét việc đã bị lừa suốt thời gian Như vậy, việc chủ ngữ “bị lừa” đã xảy ra một thời gian trước thời điểm nói và kéo dài tới tận thời điểm hiện tại. Trong câu này, “having been tricked on” là một danh động từ hoàn thành bị động. Đọc thêm Deny V-ing Tổng hợp cấu trúc, cách dùng, lỗi thường gặp và bài tập ĐẦY ĐỦ Cấu trúc câu với danh động từ hoàn thànhDanh động từ hoàn thành đóng vai trò là chủ ngữ trong câuKhi danh động từ hoàn thành đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, chúng ta có cấu trúcHaving + V3 + … + V chia theo thì của câu + …Ví dụHaving been a student at this secondary school has helped me a lot with my là học sinh của trường cấp hai này đã giúp tôi rất nhiều trong công participated in this event yesterday was an amazing gia sự kiện này vào ngày hôm qua là một trải nghiệm tuyệt động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau giới từ Sau tất cả những giới từ, chúng ta sẽ cần sử dụng tân ngữ là một danh từ hoặc danh động danh động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau giới từ, chúng ta có cấu trúcS + V + giới từ + having + V3 + …S + to be + tính từ + giới từ + having + V3 + …Ví dụThey arrived in Ho Chi Minh City after having driven all đã tới Thành phố Hồ Chí Minh sau khi lái xe cả won the competition by having worked hardTôi đã thắng cuộc thi bằng cách làm việc chăm insisted on having seen her the day ấy khẳng định đã thấy cô ấy hôm thêm Động từ to be trong tiếng AnhMột số giới từ đi sau các danh từ thường gặp làCụm từÝ nghĩaĐặt câuaccuse ofbuộc tội vì He was accused of having stolen the ấy bị buộc tội vì đã ăn trộm forxin lỗi vìShe apologized for having woken up ấy xin lỗi vì dậy forngưỡng mộ vìHe is admired for having invented the ấy được ngưỡng mộ vì đã phát minh ra điện forđổ lỗi vìI was blamed for having performed badly in the bị đổ lỗi vì đã hoàn thành bài kiểm tra không forxin thứ lỗi vềHe excused them for having forgotten the ấy tha lỗi cho họ vì đã quên lịch fromkhôi phục từShe is exercising to recover from having been in a car ấy đang tập luyện để hồi phục sau khi bị tai nạn fromchịu đựngWe suffered from having forgotten the tôi phải chịu đựng vì quên mang ondựa vàoI came up with this idea based on having solved this problem nghĩ ra ý tưởng này dựa vào việc đã giải quyết vấn đề này trước aboutquan tâm đếnThey don’t care about having hurt không quan tâm về việc đã làm tổn thương cô động từ hoàn thành là tân ngữ đứng sau động từ hoặc động từ tobeKhi danh động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau động từ, chúng ta có cấu trúcS + V/ to be + having + V3 + …hoặcS + V/ to be + not + having + V3 +…Ví dụI regret having been so lazy. Tôi tiếc vì mình đã lười regret not having worked tiếc vì đã không làm việc chăm chỉ Phân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thànhPhân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thànhRất nhiều bạn còn đang nhầm lẫn giữa danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành, vì 2 dạng từ này đều có cấu trúchaving + V3Tuy nhiên, về cách sử dụng và ý nghĩa, hai dạng từ này có nhiều sự khác nhau đó! Trường hợp dùng danh động từ hoàn thànhNhư đã nhắc tới ở phần khái niệm, danh động từ hoàn thành sẽ được sử dụng như một danh từ để nói về một sự việc đã diễn ra trước thời điểm dụThey were criticized for having been bị khiển trách vì đã bất Như vậy, hành động bất cẩn đã xảy ra trước đó, rồi sau đó họ mới bị khiển trách. Như vậy, “having been” sau từ “for” chính là một danh động từ hoàn Trường hợp dùng phân từ hoàn thànhPhân từ hoàn thành có 2 cách sử dụng chủ yếu như sau– Phân từ hoàn thành được sử dụng để chỉ một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính và đóng vai trò là lý do tại sao mệnh đề chính diễn ra. Ví dụHaving done my homework, I went to my best friend’s khi đã làm xong bài tập, tôi đến nhà bạn thân Như vậy, hành động làm xong bài tập đã xảy ra trước khi chủ ngữ đến nhà bạn thân researched the topic for days, he came up with the khi đã nghiên cứu chủ đề này trong nhiều ngày, anh ấy đã tìm ra giải Có thể hiểu rằng, nhờ nghiên cứu nhiều ngày trước đó, chủ ngữ mới có thể giải quyết được vấn đề của mình.– Phân từ hoàn thành được sử dụng để lược bỏ chủ ngữ khi câu có cùng một chủ ngữ trong hai mệnh dụ After I graduated from my university, I have not found a suitable job.= Having graduated from my university, I have not found a suitable Cả hai câu trên đều có cùng chủ ngữ là “I”. Bằng cách sử dụng phân từ hoàn thành, chúng ta đã lược bỏ một chủ ngữ và rút ngắn câu chỉ còn một mệnh đề. Đây cũng là một trong những dạng bài rất hay gặp trong các bài viết lại câu, nên các bạn cần chú ý cách chuyển đổi câu phía trên nhé!Như vậy, có thể thấy rằng, phân từ hoàn thành được sử dụng để nói về một hành động, còn danh động từ hoàn thành được sử dụng như một danh từ trong câu. Dù có cấu tạo giống sau, song về ý nghĩa, đây là hai từ hoàn toàn khác nhau đó!Xem thêm video về cách phân biệt giữa danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành4. Bài tập danh động từ hoàn thành trong tiếng AnhĐiền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động vào câu sau dựa trên động từ cho trước 5. Tổng kếtQua bài viết này, FLYER mong rằng bạn đã nắm chắc các kiến thức về cấu trúc, cách dùng của danh động từ hoàn thành cũng như cách phân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành. Đây sẽ là kiến thức thường được hỏi trong các bài thi nâng cao, các bài thi học sinh giỏi, nên hãy dành ra thật nhiều thời gian để luyện tập các bạn nhé!Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!evrveĐể được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ FLYER qua hotline hoặc thêm Thạc sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, nhận xét về phòng thi ảo FLYER>>> Xem thêmHọc ngay 100+ phrasal verb hay nhất trong tiếng Anh giúp bạn max điểm Speaking“Idiom” là gì? Chinh phục 1000+ “idioms” thông dụng nhấtToàn bộ kiến thức về đại từ trong tiếng Anh

phân từ hoàn thành