qcvn 01 2017 bct

Theo đó, QCVN 01:2017/BCT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may. Quy chuẩn này được Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 10 năm 2017. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT về Mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may. Tên văn bản: Mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may. dinh bäng kim Ioai, KS' hiêu: QCVN 01:2016/BCT. Ban hành theo thông tu sô 31/2016/TT-BCT ngày 15/ 12/2016 cüa Bê truðng Bê Công Thuung. Lý do: Phân phôi dê áp dung trong hê thông chât Iuqng cùa Trung tam. Ngày 05/01/2017 Không dông gày 05/01/2017 c] Không dông ý Ngày 05/01/2017 K y; tên Ðòng KS' tên 3. Tham Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT về Mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may. Tải Văn bản tiếng Việt. Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Chỉ định hoạt động Chứng nhận Sản phẩm dệt may theo QCVN: 01/2017/BCT (Năm 2021) 11/11/2021. ISO 13485:2016 - Thu hồi, hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận 16/03/2021. Tổng hợp 6 loại vật liệu xây dựng mới tại thị trường Việt Nam kenapa motor vario 150 tidak bisa hidup. Nguyễn Sáng - Mức giới hạn hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm SP dệt may không được vượt quá các giá trị sau + 30mg/kg với SP dành cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; + 75mg/kg với SP tiếp xúc trực tiếp với da; + 300mg/kg cho SP không tiếp xúc trực tiếp với da. - Mức giới hạn về hàm lượng amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo không vượt quá 30mg/kg. - Các sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy phù hợp, theo một trong các hình thức + Tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân. + Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định. Thông tư 21/2017/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/5/2018. Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Tóm tắt nội dung Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 21/2017/TT-BCT Loại văn bản Thông tư Nơi ban hành Bộ Công thương Người ký Trần Tuấn Anh Ngày ban hành 23/10/2017 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết Đã có QCVN về giới hạn formaldehyt trong sản phẩm dệt may Thông tư 21/2017/TT-BCT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 012017/BCT về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may. Theo đó- Mức giới hạn hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm SP dệt may không được vượt quá các giá trị sau + 30mg/kg với SP dành cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; + 75mg/kg với SP tiếp xúc trực tiếp với da; + 300mg/kg cho SP không tiếp xúc trực tiếp với da. - Mức giới hạn về hàm lượng amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo không vượt quá 30mg/kg. - Các sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy phù hợp, theo một trong các hình thức + Tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân. + Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định. Thông tư 21/2017/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/5/2018. BỘ CÔNG THƯƠNG - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 21/2017/TT-BCT Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2017 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MỨC GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT VÀ CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG SẢN PHẨM DỆT MAY Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may QCVN 01/2017/BCT Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2018. Điều 3. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; - Cộng báo VPCP; - Tổng Cục Hải quan; - Cổng TTĐT Bộ Công Thương, - Lưu VT, KHCN. BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh QCVN 01 2017/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MỨC GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT VÀ CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG SẢN PHẨM DỆT MAY National technical regulation on contents of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colourants in textile products. Lời nói đầu QCVN 01 2017/BCT do Tổ soạn thảo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may” biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 10 năm 2017. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MỨC GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT VÀ CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG SẢN PHẨM DỆT MAY National technical regulation on contents of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colourants in textile products. 1. QUY ĐỊNH CHUNG Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam. Danh mục sản phẩm dệt may chịu sự điều chỉnh của Quy chuẩn này được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy chuẩn này. Sản phẩm không chịu sự điều chỉnh của Quy chuẩn này bao gồm a Hành lý của người nhập cảnh; tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân trong định mức miễn thuế; b Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân ngoại giao, tổ chức quốc tế trong định mức miễn thuế; c Hàng mẫu để quảng cáo không có giá trị sử dụng; để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất; d Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại; hàng hóa tạm nhập - tái xuất; hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; hàng đưa vào kho ngoại quan không áp dụng đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa để tiêu thụ; đ Quà biếu, tặng trong định mức miễn thuế; e Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế; g Vải và các sản phẩm dệt may chưa được tẩy trắng hoặc chưa nhuộm màu. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức cá nhân khác có liên quan. Giải thích từ ngữ Đưa ra thị trường Việt Nam là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm dệt may thực hiện hành vi mua bán, trao đổi, tiếp thị với tổ chức, cá nhân khác. Vật liệu dệt là các loại xơ, sợi tự nhiên hoặc nhân tạo. Sản phẩm dệt may là sản phẩm có nguồn gốc từ vật liệu dệt đã qua các công đoạn gia công sợi, vải dệt thoi, vải dệt kim, vải không dệt, vải tráng phủ, vải giả da tổng hợp, các sản phẩm sản xuất từ sản phẩm nêu trên tùy thuộc vào mục đích sử dụng hoặc là sản phẩm dệt may có cùng nguyên liệu, kiểu dệt, quy trình xử lý hoàn tất và được sản xuất tại cùng một cơ sở. Lô hàng hóa đăng ký công bố hợp quy là tập hợp các mặt hàng dệt may đăng ký công bố hợp quy trong cùng một đợt. Phân nhóm sản phẩm dệt may Sản phẩm dệt may chia thành 03 nhóm a Nhóm số 01 Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; hoặc có chiều dài ≤100 cm đối với bộ liền. b Nhóm số 02 Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng. c Nhóm số 03 Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng. 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Mức giới hạn hàm lượng Mức giới hạn về hàm lượng formaldehyt Hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm dệt may không được vượt quá các giá trị quy định nêu tại bảng sau TT Nhóm sản phẩm dệt may Mức giới hạn tối đa mg/kg 1 Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi 30 2 Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da 75 3 Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da 300 Mức giới hạn về hàm lượng các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo Hàm lượng mỗi amin thơm không được vượt quá 30 mg/kg. Danh mục các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy chuẩn này. Phương pháp thử Hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm dệt may được xác định theo một trong các tiêu chuẩn phương pháp thử sau a TCVN 7421-12013, Vật liệu dệt - Xác định formaldehyt - Phần 1 Formaldehyt tự do và thủy phân phương pháp chiết trong nước; b ISO 14184-12011, Textiles - Determination of formaldehyde - Part 1 Free and hydrolized formaldehyde water extraction method. Hàm lượng amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may được xác định theo một trong các tiêu chuẩn phương pháp thử sau a ISO 24362-12014, Vật liệu dệt - Phương pháp xác định các amin thơm chuyển hóa từ các chất màu azo - Phần 1 Phát hiện việc sử dụng các chất màu azo bằng cách chiết và không cần chiết xơ Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 1 Detection of the use of certain azo colorants accessible with and without extracting the fibres và ISO 24362-32014, Vật liệu dệt - Phương pháp xác định các amin thơm chuyển hóa từ các chất màu azo - Phần 3 Phát hiện việc sử dụng một số chất màu azo có thể giải phóng ra 4-aminoazobenzen Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 3 Detection of the use of certain azo colorants, which may release 4-aminoazobenzene hoặc; b EN 14362-12012, Vật liệu dệt - Phương pháp xác định các amin thơm chuyển hóa từ các chất màu azo - Phần 1 Phát hiện việc sử dụng các chất màu azo bằng cách chiết và không cần chiết xơ Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 1 Detection of the use of certain azo colorants accessible with and without extracting the fibres và EN 14362-32012, Vật liệu dệt - Phương pháp xác định các amin thơm chuyển hóa từ các chất màu azo - phần 3 Phát hiện việc sử dụng một số chất màu azo có thể giải phóng ra 4-aminoazobenzen Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 3 Detection of the use of certain azo colorants, which may release 4-aminoazobenzene. Phương pháp lấy mẫu - Phục vụ đánh giá sự phù hợp Phân loại mẫu Mẫu gồm 02 loại a Mẫu ngẫu nhiên là mẫu được lấy ngẫu nhiên từ một mặt hàng trong lô hàng hóa đăng ký công bố hợp quy. b Mẫu đại diện là tập hợp các mẫu ngẫu nhiên của lô hàng hóa đăng ký công bố hợp quy đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa đăng ký công bố hợp quy. Quy cách mẫu Mẫu được lấy phục vụ thử nghiệm để xác định hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may là mẫu không bị dính bẩn đất, dầu, mỡ... và được thực hiện như sau a Đối với vải Chiều dài mẫu 0,5 không phẩy năm m; chiều rộng là cả khổ vải và cách đầu tấm vải ít nhất bằng chu vi của cuộn vải. b Đối với sản phẩm là thảm, rèm, đệm giường, đệm sofa, ghế và sản phẩm đặc thù có bề mặt làm bằng vật liệu dệt, da tổng hợp Lấy mẫu sản phẩm từ lô hàng, hoặc; Mẫu vật liệu dệt để sản xuất các sản phẩm trên được cung cấp kèm theo sản phẩm. c Sản phẩm dệt may được cấp Giấy chứng nhận sinh thái không phải thực hiện việc lấy mẫu thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và các amin thơm Giấy chứng nhận sinh thái phải gồm đầy đủ các thông tin Tên, địa chỉ của nhà sản xuất; tên sản phẩm; thành phần nguyên liệu phù hợp với sản phẩm; tên và chữ ký của đại diện tổ chức cấp Giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận được sử dụng để công bố hợp quy. Danh mục nhãn sinh thái được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Bảo quản mẫu Mẫu được bao gói trong túi hoặc màng polyetylen và bảo quản trong điều kiện thích hợp để không ảnh hưởng tới bản chất ban đầu của mẫu và được niêm phong theo quy định của pháp luật. Thời điểm lấy mẫu Mẫu được lấy vào thời điểm phù hợp và đảm bảo nguyên tắc hàng hóa trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy. 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Đối với sản phẩm, hàng hóa Các sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy phù hợp với quy định tại Quy chuẩn này; gắn dấu hợp quy dấu CR theo các quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sau đây gọi tắt là Thông tư 28 và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ sau đây gọi tắt là Thông tư 02. Các hình thức công bố hợp quy Tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân bên thứ nhất a Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là phương thức 7 được quy định tại Thông tư 28 và Thông tư 02. b Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp sau đây gọi tắt là Nghị định 107. Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định bên thứ ba a Phương thức đánh giá phụ vụ công bố hợp quy là phương thức 5 hoặc phương thức 7 được quy định tại Thông tư 28 và Thông tư 02; b Việc thử nghiệm phục vụ công bố được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định 107. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy Hồ sơ công bố hợp quy Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 hai bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 một bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc cổng thông tin một cửa của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi là Sở Công Thương và 01 một bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Thành phần hồ sơ được quy định như sau 1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân bên thứ nhất, hồ sơ công bố hợp quy bao gồm a Bản công bố hợp quy theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này; b Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau - Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax; - Tên sản phẩm, hàng hóa; - Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; - Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật; - Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá. - Đối với hàng hóa nhập khẩu bổ sung thêm các thông tin sau nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng Contract; danh mục hàng hóa Packing list; hóa đơn Invoice; vận đơn Bill of Lading hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp không có vận tải đơn; tờ khai hàng hóa nhập khẩu. 2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định bên thứ ba, hồ sơ công bố hợp quy bao gồm a Bản công bố hợp quy theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này; b Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân. Trình tự công bố hợp quy a Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá - Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn này cho Sở Công Thương; - Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam. - Số công bố hợp quy số trong Bản công bố hợp quy Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y, trong đó X là mã số doanh nghiệp; Y là số vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp không có vận tải đơn đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước. b Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận/ giám định được chỉ định sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận/ giám định - Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn này cho Sở Công Thương; - Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam. - Số công bố hợp quy số trong Bản công bố hợp quy Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y/Z, trong đó X là mã số doanh nghiệp; Y là số vận đơn đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước; Z là mã số của tổ chức đánh giá. Đối với Tổ chức đánh giá sự phù hợp Đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam Đối với tổ chức chứng nhận/ giám định - Tổ chức chức nhận/ giám định phải có đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107 và được Bộ Công Thương chỉ định; - Việc chỉ định tổ chức chứng nhận/ giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương. Đối với tổ chức thử nghiệm Tổ chức thử nghiệm phải có đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107. Đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài không hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam Việc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài không hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về yêu cầu, trình tự và thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thực hiện đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 4. TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Công Thương Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm rà soát, thẩm định hồ sơ đăng ký hoạt động của các tổ chức chứng nhận, giám định, thử nghiệm; đề xuất Lãnh đạo Bộ phê duyệt Giấy chứng nhận, giám định, thử nghiệm và Quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận, giám định; phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này; Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Quy chuẩn này; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Tiếp nhận công bố hợp quy và đăng trên cổng thông tin của Sở; - Báo cáo Bộ Công Thương số lượng sản phẩm công bố hợp quy vào tuần cuối cùng của quý II và quý IV hàng năm. theo mẫu báo cáo số 02 quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy chuẩn này. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm dệt may - Phải công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn này; - Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các thông tin cung cấp theo quy định của pháp luật; - Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư 28 và Thông tư 02. Trách nhiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp - Thực hiện đánh giá hợp quy cho sản phẩm dệt may; - Cấp số công bố hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa được đánh giá sự phù hợp theo phương thức 7. Công bố số công bố hợp quy trên trang thông tin điện tử của đơn vị mình. - Hàng Quý báo cáo Bộ Công Thương kết quả đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Quy chuẩn này vào trước ngày 15 tháng đầu tiên của Quý kế tiếp theo mẫu báo cáo số 03 quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy chuẩn này. Trong trường hợp đột xuất, báo cáo Bộ Công Thương theo yêu cầu. - Thực hiện theo quy định tại Nghị định 107. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn được viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./. PHỤ LỤC I DANH MỤC SẢN PHẨM DỆT MAY CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Mã hàng Mô tả hàng hóa 5007 Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm 5111 Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô 5112 Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa 5208 Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2 5209 Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2 5210 Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2 5211 Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/ m2 5212 Vải dệt thoi khác từ sợi bông 5309 Vải dệt thoi từ sợi lanh 5310 Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 5311 Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy 5407 Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi thuộc nhóm -Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng ni lông hoặc các polyamit hoặc các polyeste khá -Vải lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu 5408 Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các loại nguyên liệu thuộc nhóm 5512 Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên 5513 Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2 5514 Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m2 5515 Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp 5516 Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo 5601 Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm xơ vụn, bụi xơ và kết xơ neps 5602 Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp 5603 Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp 5701 Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt nút, đã hoặc chưa hoàn thiện 5702 Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự. 5703 Thảm và các loại hàng dệt hải sản khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện 5704 Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện 5705 Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện 5801 Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin chenille, trừ các loại vải thuộc nhóm hoặc 5802 Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm các loại vải dệt chần sợi nổi vòng trừ các sản phẩm thuộc nhóm 5803 Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 5804 Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ đến Vải dệt thoi có tạo vòng lông kể cả vải khăn lông và các loại vải dệt nổi vòng tương tự và vải dệt từ sợi sơnin chenille Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi elastomeric hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng 5811 Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liêu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 5903 Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 5905 Các loại vải dệt phủ tường. 6001 Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc 6002 Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 6003 Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm hoặc 6004 Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 6005 Vải dệt kim sợi dọc kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí, trừ loại thuộc các nhóm đến 6006 Vải dệt kim hoặc móc khác 6101 Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe carcoat, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ kể cả áo jacket trượt tuyết, áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 6102 Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe carcoat, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm kể cả áo jacket trượt tuyết, áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 6103 Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc trừ quần áo bơi, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc 6104 Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân1, chân váy skirt, chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc trừ quần áo bơi, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc 6105 Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc 6106 Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu shirtblouse, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc 6107 Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc 6108 Váy lót, váy lót bồng petticoats, quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt negligees, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc 6109 Áo phông, áo ba lỗ singlet và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc 6110 Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc 6111 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc. 6112 Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm hoặc 6114 Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc. 6115 Quần tất, quần nịt, bít tất dài trên đầu gối, bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch và giày, dép không đế, dệt kim hoặc móc - - Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp 6116 Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc 6117 Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác, dệt kim hoặc móc; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ 6201 Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe carcoats, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm kể cả áo jacket trượt tuyết, áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 6202 Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe carcoats, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ kể cả áo jacket trượt tuyết, áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 6203 Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc trừ quần áo bơi, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai 6204 Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân1, chân váy skirt, chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc trừ quần áo bơi dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái. 6205 Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai 6206 Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu shirtblouses dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái 6207 Áo ba lỗ singlet và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai 6208 Áo ba lỗ singlet và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng petticoats, quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt negligees, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái 6209 Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em 6210 Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm hoặc 6211 Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác 6212 Xu chiêng, gen, áo nịt ngực corset, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc 6213 Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ 6214 Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự 6215 Cà vạt, nơ con bướm và cravat 6216 Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao 6217 Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may mặc, trừ các loại thuộc nhóm 6301 Chăn và chăn du lịch 6302 Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường bed linen, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp 6303 Màn che kể cả rèm trang trí và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường 6304 Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm -Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự 6308 Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ - - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt nỉ, dạ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụkể cả thân mũ hình trụ đa giác, bằng phớt nỉ, dạ Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí 6505 Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh trừ dạng dải, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí 9404 Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc 9619 Băng miếng và nút bông vệ sinh tampons, khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu. *Mã hàng là mã của sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính PHỤ LỤC II DANH MỤC CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương TT Tên chung tiếng Việt Tên chung tiếng Anh Số CAS 1. Biphenyl-4-ylamin/ 4-aminobiphenyl xenylamin Biphenyl-4-ylamine/ 4-aminobiphenyl xenylamine 92-67-1 2. Benzidin Benzidine 92-87-5 3. 4-clo-o-toluidin 4-chlor-o-toluidine 95-69-2 4. 2-naphtylamin 2-naphthylamine 91-59-8 5. o-aminoazotoluen/ 4-amino-2’,3-dimetylazobenzen/ 4-o-tolylazo-o-toluidin o-aminoazotoluene/ 4-amino-2’,3-dimethylazobenzene/ 4-o-tolylazo-o-toluidene 97-56-3 6. 5-Nitro-o-toluidin 5-nitro-o-toluidine 99-55-8 7. 4-cloanilin 4-chloraniline 106-47-8 8. 4-metoxy-m-phenylendiamin 4-methoxy-m-phenylenediainine 615-05-4 9. 4,4’-diaminobiphenylmetan/ 4,4’-metylendianilin 4,4’-diaminodiphenylmethane/ 4,4’-methylenedianiline 101-77-9 10. 3,3-diclobenzidin/ 3,3’-diclobiphenyl-4,4’-ylendiamin 3,3’-dichlorobenzidine/ 3,3’-dichlorobiphenyl-4,4’- ylenediamine 91-94-1 11. 3,3’-dimetoxybenzidin/ o-dianisidin 3,3’-dimethoxybenzidine/ o-dianisidine 119-90-4 12. 3,3’-dimetylbenzidin/4 ,4’-bi-o-toluidin 3,3’-dimethylbenzidine/ 4,4’-bi-o-toluidine 119-93-7 13. 4,4'-metylendi-o-toluidin 4,4’ -methylenedi-o-toluidine 838-88-0 14. 6-metoxy-m-toluidin/ p-cresidin 6-methoxy-m-toluidine/ p-cresidine 120-71-8 15. 4,4’-metylen-bis-2-clo-anilin 4,4’-methylene-bis-2-chloro-aniline 101-14-4 16. 4,4’-oxydianilin 4,4’-oxydianiline 101-80-4 17. 4,4’-thiodianilin 4,4’-thiodianiline 139-65-1 18. o-toluidin/ 2-aminotoluen o-toluidine/ 2-aminotoluene 95-53-4 19. 4-metyl-m-phenylendiamin 4-methyl-m-phenylenediamine 95-80-7 20. 2,4,5-trimetylanilin 2,4,5-trimethylaniline 137-17-7 21. o-anisidin/ 2-metoxyanilin o-anisidine/ 2-methoxyaniline 90-04-0 22. 4-aminoazobenzen 4-aminoazobenzene 60-09-3 PHỤ LỤC III DANH MỤC CÁC NHÃN SINH THÁI Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 1 - Eco-Lable của Hàn Quốc 2- Green Lable của Thái Lan 3- ECO-Safe của Ấn Độ 4- EOKO-Tex 100 5- EU-Lable của Châu Âu 6 - Green Mark của Đài Loan 7 - Nhãn sinh thái của Trung Quốc 8 - NORDIC Eco-Lable 9 - Nhãn sản phẩm hữu cơ toàn cầu 10 - Nhãn sinh thái của Hà Lan 11 - Ecoliving của Australia. 12- Der Blaue Engel, Oeko-Tex Của Cộng hoà Liên bang Đức PHỤ LỤC IV CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG QUY CHUẨN Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Mẫu số 01 MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ……………………… Tên tổ chức, cá nhân ………………………………………………………………………………… Địa chỉ …………………………………………………………………………................................. Điện thoại …………………………….. Fax………………………………………………………… E-mail …………………………………………………………………………………………………. CÔNG BỐ Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ………………………………………………………………………………… Phù hợp với tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật số hiệu, ký hiệu, tên gọi …………………………………………………………………………………………………………… Loại hình đánh giá + Tổ chức chứng nhận đánh giá bên thứ ba Tên tổ chức chứng nhận /tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận; + Tự đánh giá bên thứ nhất Ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá.” Thông tin bổ sung căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp... ………………………………………………………………………………………………………………. ....Tên tổ chức, cá nhân.... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của.... sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường……. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác. ……., ngày …. tháng ….. năm …. Đại diện Tổ chức, cá nhân Ký tên, chức vụ, đóng dấu Mẫu số 02 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY Kính gửi Bộ Công Thương Tên cơ quan tiếp nhận công bố gửi Báo cáo tình hình tiếp nhận Hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại QCVN…… 2017/BCT từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm , như sau TT THÔNG TIN CHUNG Ghi chú Tên tổ chức công bố hợp quy Tên sản phẩm Số lượng Số công bố hợp quy Ngày/tháng/năm cấp Nơi nhận - Bộ Công Thương để báo cáo; - Lưu Cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Đại diện có thẩm quyền của Cơ quan tiếp nhận công bố ký tên, chức vụ, đóng dấu Mẫu số 03 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN nếu có TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số …………. …., ngày …. tháng ….. năm ….. BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP Kính gửi Bộ Công Thương Tên tổ chức, cá nhân báo cáo gửi Báo cáo tình hình đánh giá sự phù hợp theo quy định tại QCVN…… 2017/BCT từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm , như sau TT THÔNG TIN CHUNG Ghi chú Tên tổ chức được đánh giá sự phù hợp Tên sản phẩm Số lượng Kết quả đánh giá Kết quả Số công bố hợp quy Ngày/tháng/ năm cấp đối với trường hợp đạt yêu cầu Nơi nhận - Bộ Công Thương để báo cáo; - Lưu Tổ chức đánh giá sự phù hợp. Đại diện có thẩm quyền của Tổ chức đánh giá sự phù hợp ký tên, chức vụ, đóng dấu Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In Bài liên quan Đã có QCVN về giới hạn formaldehyt trong sản phẩm dệt may >> Xem thêm MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE - SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom - Happiness - No. 21/2017/TT-BCT Ha Noi, October 23, 2017 CIRCULARON PROMULGATING NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON CONTENT OF FORMALDEHYDE AND CERTAIN AROMATIC AMINES DERIVED FROM AZO COLORANTS IN TEXTILE PRODUCTSPursuant to Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;Pursuant to Law on quality of products and goods dated November 21, 2007;Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/NĐ-CP dated August 18, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;Pursuant to the Government’s Decree No. 127/2007/NĐ-CP dated August 01, 2007 on providing guidelines for certain articles of Law on Standards and Technical Regulations;Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/NĐ-CP dated November 31, 2008 on providing guidelines for certain articles of Law on quality of products and goods;At the request of the Director General of Department of Science and Technology,.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 1. The national technical regulation No. QCVN 01/2017/BCT on content of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colorants in textile products is issued together with this 2. This Circular comes into force from May 01, 3. Relevant organizations and individuals shall take responsibility for implementation of this Tran Tuan AnhQCVN 01 2017/BCTNATIONAL TECHNICAL REGULATION ON CONTENT OF FORMALDEHYDE AND CERTAIN AROMATIC AMINES DERIVED FROM AZO COLORANTS IN TEXTILE PRODUCTS..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66The national technical regulations No. 01 2017/BCT on content of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colourants in textile products is compiled by the drafting group, submitted for approval by the Department of Science and Technology and promulgated together with the Circular No. 21/2017/TT-BCT dated October 23, 2017 by the Ministry of Industry and TECHNICAL REGULATION ON CONTENTS OF FORMALDEHYDE AND CERTAIN AROMATIC AMINES DERIVED FROM AZO COLORANTS IN TEXTILE GENERAL PROVISIONS Scope This document deals with content of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colorants in textile products before they are traded in the Vietnam market. The list of textile products regulated by this document is specified in Appendix I of this Products that are not regulated by this document includea Luggage of people on entry and personal belongings of organizations and individuals within the duty-free allowance;b Goods of diplomatic organizations and individuals, international organizations within the duty-free allowance;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66d Temporary imports exhibited and introduced in fairs, commercial exhibitions; temporary imports; goods under transit, merchanting trade or transshipment; goods sent to bonded warehouses excluding goods sent from bonded warehouses to domestic market for trading;dd Presents within the duty-free allowance;e Goods exchanged by residents of bordering areas within the duty-free allowance;g Unbleached or undyed fabrics and textile Regulated entities This document applies to producers, importers and traders of textile products before they are put on the Vietnam market, regulatory authorities and other relevant organizations and Definitions “put textile products on Vietnam market” means a producer, an importer or a trader of textile products trades in, exchanges the goods or does marketing with other organizations and “textiles” means natural or artificial fibres..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 “the batch” means all of the textile products referred to in a declaration of Classification of textile products Textile products are classified into 3 groupsa Group 1 including textile products for children under 3 year olds or jump-suits whose length is 100 cm or Group 2 including textile products in direct contact with skin which are products whose surfaces are in direct contact with users’ Group 3 including textile products not in direct contact with skin which are products whose surfaces are not in direct contact with users’ TECHNICAL Content Limit on content of formaldehydeContent of formaldehyde in textile products shall not exceed the limits prescribed in the following table.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Group of textile products Maximum limit mg/kg 1Textile products for children under 3 years old302Textile products in direct contact with skin753.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Limits on content of aromatic amines derived from azo colorantsContent of each aromatic amine shall not exceed 30 mg/kg. The list of aromatic amines derived from azo colorants is specified in Appendix II of this Test Content of formaldehyde in textile products shall be determined according to one of the following standardsa TCVN 7421-12013 on textiles - determination of formaldehyde - Part 1 Free and hydrolyzed formaldehyde water extraction method;b ISO 14184-12011, Textiles - Determination of formaldehyde - Part 1 Free and hydrolized formaldehyde water extraction method. Content of aromatic amines derived from azo colorants in textile products shall be determined according to one of the following standardsa ISO 24362-12014 Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 1 Detection of the use of certain azo colorants accessible with and without extracting the fibres and ISO 24362-32014 Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 3 Detection of the use of certain azo colorants, which may release 4-aminoazobenzene, or.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Methods for taking samples for conformity Samples are classified into 2 typesa Random samples that are taken from a product in the Representative samples that include all of random samples of the batch and ensure its Sample specifications Testing samples for determining content of formaldehyde and aromatic amines derived from azo colorants in textile products shall not be contaminated with soil, oil, grease, etc. and specified as followsa Regarding fabrics A sample shall be in length; its width shall equal to the entire width of the fabric and keep a minimum distance equal to the circumference of the Regarding carpets, blinds, bed cushions, cushions of sofas, chairs and specialized products whose surfaces are made of textiles or synthetic leathers, samples shall be taken from a batch or Samples of textiles used for produced the abovementioned products and enclosed with these A textile product that is issued with certificate of eco-label is not required to be sampled for determining content of formaldehyde and aromatic amines therein;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Maintenance of samplesSamples shall be wrapped by polyethylene bags or film, maintained in appropriate conditions to avoid impacts on their initial characteristics and sealed in accordance with regulations of Sampling timeThe samples shall be taken at suitable time and the declaration of conformity of which must be provided before they are traded on the Vietnam REGULATIONS ON Regarding products and goods;Products and goods shall have their conformity declared before being traded on the Vietnam market in accordance with regulations of this document and bear conformity markings in accordance with regulations of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Circular No. 02/2017/ Forms of declaration of conformity Self-declaration of conformity based on results of self-assessment made by the applicant the first party.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b The testing for declaration of conformity shall be carried out by a testing organization that has obtained a certificate of registration of testing operation in accordance with the Decree No. 107/2016/ Declaration of conformity based on results of certification or assessment made by the appointed certifying organization the third partya The assessment methods for declaration of conformity shall be the method 5 or method 7 prescribed in the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN;b The testing for declaration of conformity shall be carried out by a testing organization that has obtained a certificate of registration of testing operation in accordance with the Decree No. 107/2016/ Applications and procedures for registration of the declaration of Applications for registration of declaration of conformity The product owner shall make 2 applications for registration of declaration of conformity and submit an application in person, by post or single-window portal to the Department of Industry and Trade of a province or a central-affiliated city hereinafter referred to as “Department of Industry and Trade and retain the other one. An application shall consist of1. If the declaration of conformity is made according to results of self-assessment, an application shall consist ofa A declaration of conformity using the specimen 1 prescribed in Appendix V of this document;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Name, address, phone number and fox of the applicant;- Name of products or goods;- Number of the applied technical regulations;- Conclusion that the products or goods are compliant;- A statement that the quality of products or goods is conformable with this document and the applicant shall take legal responsibility for quality of products or goods and results of Regarding imports, the following information shall be added trademarks and types, technical characteristics, origins, producers, volume and quantity of imports; border checkpoint of import; time of import; contracts; packing lists; invoices; B/L or equivalent transportation documents if there is no B/L; declaration of imports;2. If the declaration of conformity is made according to results of certification or assessment by the appointed certifying organization the third party, an application shall consist ofa A declaration of conformity using the specimen 1 prescribed in Appendix V of this document;b A certified copy of the certificate of conformity with these technical regulations and specimen of the conformity marking issued to the applicant by the appointed certifying organization..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66a Regarding declaration of conformity based on results of self-assessment- The product owner shall submit an application for registration of declaration of conformity as prescribed in of this document to the Department of Industry and Trade;- After submitting the application to the Department of Industry and Trade; the applicant is allowed to put the products on the Vietnam Regarding number of the declaration of conformity A number of the declaration of conformity shall be written in the form of X/Y, in whichX is number of the ERC;Y is number of B/L or the equivalent transportation document if there is no B/L in case of imports or management code of the batch in case of domestic Regarding declaration of conformity based on results of assessment made by appointed certifying organization hereinafter referred to as “certifying organization”- The product owner shall submit an application for registration of declaration of conformity as prescribed in of this document to the Department of Industry and Trade;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Regarding number of the declaration of conformityA number of the declaration of conformity shall be written in the form of X/Y/Z, in whichX is number of the ERC;Y is number of B/L in case of imports or management code of the batch in case of domestic is code of the certifying Regarding conformity-assessing Conformity-assessing organizations operating in Certifying organizations- Certifying organizations shall register their operation in accordance with the Decree No. 107/2016/ND-CP and appointed by the Ministry of Industry and Trade;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Testing organizationsTesting organizations shall register their operation in accordance with the Decree No. 107/2016/ Foreign conformity-assessing organizations not operating in VietnamForeign conformity-assessing organizations not operating in Vietnam shall be appointed in accordance with regulations in the Circular No. 26/2013/ RESPONSIBILITIES AND Responsibilities of affiliated entities of the Ministry of Industry and Trade Department of Science and Technology shall take responsibility for monitoring and verifying applications for operation registration submitted by certifying or testing organizations; request the Ministry to approve certificates of assessment or testing and decisions on appointing certifying organizations; cooperate with relevant authorities in providing instructions on and organize the implementation of this document; The General Department of Market Management shall take responsibility for directing Departments of market management of provinces and central-affiliated cities in inspecting, controlling and taking actions against violations of quality of goods and products prescribed in this document; The Department of Industry and Trade of each province shall .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Submit reports on quantity of products whose conformity is declared to the Ministry of Industry and Trade in the last week of the second quarter and fourth quarter every year using the specimen 02 prescribed in Appendix IV of this Responsibility of producers and traders of textile products - Make declarations of conformity in accordance with regulations of this document;- Take responsibility for legality of provided information in accordance with regulation of this law;- Comply with regulations in Article 16 of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Circular No. 02/2017/ Responsibilities of conformity-assessing organizations- Assess the conformity of textile products;- Issue numbers of the declaration of conformity for products and goods whose conformity are assessed according to the method 7; publish numbers of declaration of conformity on their Submit quarterly reports on results of conformity assessment in accordance with regulations of this document before the 15th day of the first month of the following quarter using the specimen 03 of Appendix IV of this document. Surprise reports shall be submitted at the request of the Ministry of Industry and Trade. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 If legislative documents and standards referred in this document are amended or replaced, regulations of amended or new documents shall be ILIST OF TEXTILE PRODUCTS GOVERNED BY TECHNICAL REGULATIONS issued together with national technical regulations No. 01 dated October 23, 2017 of the Minister of Industry and TradeProduct codeDescriptions5007Woven fabrics of silk or silk wastes5111.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665112Woven fabrics of combed wool or of combed fine fabrics of coarse animal hair or of horsehair5208Woven fabrics of cotton, containing 85% or more by weight of cotton, weighing not more than 200 g/ fabrics of cotton, containing 85% or more by weight of cotton, weighing more than 200 g/ phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665211Woven fabrics of cotton, containing less than 85% by weight of cotton, mixed mainly or solely with man-made fibres, weighing more than 200 g/m25212Other woven fabrics of yarn of cotton5309Woven fabrics of flax yarn5310Woven fabrics of jute or of other textile bast fibres of heading phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665407Woven fabrics of synthetic filament yarn, including woven fabrics of yarn mentioned in heading fabrics obtained from high tenacity yarn of nylon or other polyamides or of nylon mesh fabrics of untwisted filament yarn suitable for use as reinforcing material for tarpaulins5408Woven fabrics of artificial filament yarn, including woven fabrics obtained from materials of heading phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665513Woven fabrics of synthetic stape fibres, containing less than 85% by weight of cotton, mixed mainly or solely with cotton, weighing not more than 170 g/m25514Woven fabrics of synthetic stape fibres, containing less than 85% by weight of cotton, mixed mainly or solely with cotton, weighing more than 170 g/m25515Other woven fabrics of synthetic staple fibres5516Woven fabrics of artificial staple fibres5601.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665602Felt, whether or not impregnated, coated, covered or laminated5603Nonwovens, whether or not impregnated, coated, covered or and other textile floor coverings, knotted, whether or not made and other textile floor coverings, woven, not tufted or flocked, whether or not made up, including “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” and similar hand-woven phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665704Carpets and other textile floor coverings, of felt, not tufted or flocked, whether or not made carpets and other textile floor coverings, whether or not made pile fabrics and chenille fabrics, other than fabrics of heading or towelling and similar woven terry fabrics, other than narrow fabrics of heading tufted textile fabrics, other than products of heading phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665804Tulles and other net fabrics, not including woven, knitted or crocheted fabrics; lace in the piece, in strips or in motifs, other than fabrics of headings to pile fabrics including terry towelling and similar terry fabrics and chenille woven fabrics, containing by weight 5% or more of elastomeric yarn or rubber thread5811Quilted textile products in the piece, composed of one or more layers of textile materials assembled with padding by stitching or otherwise, other than embroidery of heading phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665905Textile wall coverings6001Pile fabrics, including “long pile” fabrics and terry fabrics, knitted or or crocheted fabrics of a width not exceeding 30 cm, containing by weight 5% or more of elastomeric yarn or rubber thread, other than those of heading or crocheted fabrics of a width not exceeding 30 cm, other than those of heading or phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666005Warp knit fabrics including those made on galloon knitting machines, other than those of headings to knitted or crocheted fabrics6101Men’s or boys’ overcoats, car-coats, capes, cloaks, anoraks including ski-jackets, wind-cheaters, wind-jackets and similar articles, knitted or crocheted, other than those of heading or girls’ overcoats, car-coats, capes, cloaks, anoraks including ski-jackets, wind-cheaters, wind-jackets and similar articles, knitted or crocheted, other than those of heading phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666104Women’s or girls’ suits, ensembles, jackets, blazers, dresses, skirts, divided skirts, trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts other than swimwear, knitted or or boys’ shirts, knitted or or girls’ blouses, shirts and shirt-blouses, knitted or or boys’ underpants, briefs, nightshirts, pyjamas, bathrobes, dressing gowns and similar articles, knitted or phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666109T-shirts, singlets and other vests, knitted or pullovers, cardigans, waistcoats and similar articles, knitted or garments and clothing accessories, knitted or suits, ski suits and swimwear, knitted or phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666114Other garments, knitted or hose, tights, stockings, socks and other hosiery, including graduated compression hosiery for example, stockings for varicose veins and footwear without applied soles, knitted or - Stockings for varicose veins, of synthetic fibres6116Gloves, mittens and mitts, knitted or crocheted6117.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666201Men’s or boys’ overcoats, car-coats, capes, cloaks, anoraks including ski-jackets, wind-cheaters, wind-jackets and similar articles, other than those of heading or girls’ overcoats, car-coats, capes, cloaks, anoraks including ski-jackets, wind-cheaters, wind-jackets and similar articles, other than those of heading or boys’ suits, ensembles, jackets, blazers, trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts other than swimwear.6204Women’s or girls’ suits, ensembles, jackets, blazers, dresses1, skirts, divided skirts, trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts other than swimwear.6205.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666206Women’s or girls’ blouses, shirts and shirt-blouses6207Men’s or boys’ singlets and other vests, underpants, briefs, nightshirts, pyjamas, bathrobes, dressing gowns and similar articles6208Women’s or girls’ singlets and other vests, slips, petticoats, briefs, panties, nightdresses, pyjamas, négligés, bathrobes, dressing gowns and similar articles6209Babies’ garments and clothing accessories6210.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666211Track suits, ski suits and swimwear; other girdles, corsets, braces, suspenders, garters and similar articles and parts thereof, whether or not knitted or crocheted6213Handkerchiefs6214Shawls, scarves, mufflers, mantillas, veils and the phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666216Gloves, mittens and mitts6217Other made up clothing accessories; parts of garments or of clothing accessories, other than those of heading and travelling rugs6302Bed linen, table linen, toilet linen and kitchen linen6303.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666304Other furnishing articles, excluding those of heading dish-cloths, dusters and similar cleaning cloths6308Sets consisting of woven fabric and yarn, whether or not with accessories, for making up into rugs, tapestries, embroidered table cloths or serviettes, or similar textile articles, put up in packings for retail - Sports footwear; tennis shoes, basketball shoes, gym shoes, training shoes and the phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 plaited or made by assembling strips of any material, neither blocked to shape, nor with made brims, nor lined, nor and other headgear, plaited or made by assembling strips of any material, whether or not lined or and other headgear, knitted or crocheted, or made up from lace, felt or other textile fabric, in the piece but not in strips, whether or not lined or trimmed; hair-nets of any material, whether or not lined or supports; articles of bedding and similar furnishing for example, mattresses, quilts, eiderdowns, cushions, pouffes and pillows fitted with springs or stuffed or internally fitted with any material or of cellular rubber or plastics, whether or not covered9619.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66*Product code is THE code of products included in the list of exports and imports of Vietnam prescribed in Appendix I of the Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 of the Minister of Ministry of Finance APPENDIX IILIST OF AROMATIC AMINES DERIVED FROM AZO COLORANTS issued together with national technical regulations No. …dated October 23, 2017 of the Minister of Industry and Trade 4-aminobiphenyl xenylamine.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66o-aminoazotoluene/ 4-amino-2’,3-dimethylazobenzene/ phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 4,4’ 3,3’-dichlorobiphenyl-4,4’- o-dianisidine.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 4,4’ -m p-cresidine120-71-8.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 664,4’-methylene-bis-2-chloro-aniline phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 2-methoxyaniline.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 IIILIST OF ECO-LABELS issued together with the national technical regulations dated October 23, 20171 - Korea eco-label2- Thai Green Labels.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663 – India eco-Safe4- EOKO-Tex 1005- EU ecolabel6- Taiwan green mark7 – Ecolabel of China.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 668 - Nordic Swan eco-label9-Global organic textile standard10 – Ecolabel of Netherland11 – Ecoliving of Australia.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6612 - Der Blaue Engel, Oeko-Tex of German Federal RepublicAPPENDIX IVSPECIMENS USED IN TECHNICAL REGULATIONS issued together with national technical regulations No. 01 dated October 23, 2017 of the Minister of Industry and TradeSpecimen 01SPECIMEN OF DECLARATION OF CONFORMITY SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom - Happiness.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 of the product ownerAddressPhone number FaxEmailDECLARATIONProducts, goods, process, services or environment name, type, trademark, technical characteristics, etc. …………………………………………………………………………………Conformity with standards and technical regulations number, symbol, name…………………………………………………………………………………………………………….........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66+ Assessment made by a certifying organization the third party Name of the certifying organization or appointed certifying organization, number of its certificate and date of issuance thereof;+ Self-assessment the first party the day on which the applicant signs the report on information bases for declaration of conformity, methods for conformity assessment, etc.……………………………………………………………………………………………………………….....[Name of the product owner] shall take responsibility for the conformity of [name of product, goods, process, services or environment] produced, traded, maintained, transported or used by [name of the applicant].[Place and time] LEGAL REPRESENTATIVE OF PRODUCT OWER Signature, position and seal.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Specimen 02SPECIMEN OF REPORT ON RECEIPT OF APPLICATIONS FOR REGISTRATION OF DECLARATION OF CONFORMITY [NAME OF SUPERVISORY AUTHORITY] [NAME OF AUTHORITY RECEIVING APPLICATIONS FOR REGISTRATION OF DECLARATION]SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom - HappinessREPORT ON RECEIPT OF APPLICATIONS FOR REGISTRATION OF DECLARATION OF CONFORMITY To The Ministry of Industry and Trade [Name of authority receiving applications for registration of declaration] submits a report on receipt of applications for registration of declaration of conformity in accordance with regulations in the national technical regulation No. 2017/BCT from [date] to [date]. To be specificNo..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66NoteName of the product ownerName of productQuantityNumber of declaration of conformity Date of issuance.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Competent representative of authority receiving applications Signature, position and sealSpecimen 03SPECIMEN OF REPORT ON CONFORMITY ASSESSMENT [NAME OF SUPERVISORY AUTHORITY] if any [NAME OF CONFORMITY-ASSESSING ORGANIZATION]SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom - HappinessNo. [Place and time].........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66To The Ministry of Industry and Trade [Name of conformity-assessing organization] submits a report on conformity assessment in accordance with regulations in the national technical regulation No. 2017/BCT from [date] to [date]. To be specific INFORMATIONNote[Name of organization subject to conformity assessment]Name of productQuantityResults of assessment.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Number of the declaration of conformityDate of issuanceIn case of passing.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Competent representative of conformity-assessing organization Signature, position and seal.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66 Thông tư 21/2017/TT-BCT ngày 23/10/2017 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành QCVN 012018/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ National technical regulation on safety for personal self rescue used in underground mine LỜI NÓI ĐẦU QCVN 012018/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 50/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2018. MỤC LỤC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ LỜI NÓI ĐẦU MỤC LỤC Phần I Quy định chung Điều 1 Phạm vi điều chỉnh Điều 2 Đối tượng áp dụng Điều 3 Giải thích từ ngữ Phần II Quy định về kỹ thuật Điều 4 Phân loại bình tự cứu cá nhân Điều 5 Tài liệu viện dẫn Điều 6 Yêu cầu chung Điều 7 Cấu tạo Điều 8 Khối lượng Điều 9 Các yêu cầu kỹ thuật Điều 10 Yêu cầu về chế tạo Điều 11 Kiểm tra, thử nghiệm Điều 12 Bảo quản, vận chuyển và sử dụng Điều 13 Quy định về hạn sử dụng Điều 14 Quy định về loại bỏ và tiêu hủy Phần III Quy định về quản lý Điều 15 Quy định về hợp quy Điều 16 Quy định về lô thử nghiệm, mẫu thử nghiệm và lưu mẫu Điều 17 Ghi nhãn Điều 18 Hồ sơ quản lý Phần IV Tổ chức thực hiện Điều 19 Cơ quan quản lý nhà nước về an toàn Điều 20 Trách nhiệm của tổ chức cá nhân có liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong hầm lò Điều 21 Hiệu lực thi hành Phụ lục CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ SỔ GHI CHÉP QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ National technical regulation on safety for personal self rescue used in underground Mine Phần I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy chuẩn này quy định về kỹ thuật an toàn và quản lý đối với các hoạt động liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò. 2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với hoạt động liên quan đến bình tự cứu cá nhân trong khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng. Điều 2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò trên lãnh thổ Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Bình tự cứu cá nhân là thiết bị để bảo vệ cơ quan hô hấp của con người trong môi trường không khí có nồng độ khí CO, CH4, CO2 hoặc khói cháy cao, giúp người sử dụng thoát khỏi khu vực hỏa hoạn, sự cố trong mỏ hầm lò đến khu vực an toàn. 2. Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ là bình tự cứu cá nhân hoạt động trên nguyên lý khí thở hút vào người khi thở được lấy trực tiếp từ môi trường, khi đi qua bình tự cứu khí độc CO được chất hấp thụ giữ lại không cho đi vào phổi người sử dụng. 3. Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly là bình tự cứu cá nhân hoạt động trên nguyên lý khí thở ra và hút vào tuần hoàn theo chu trình khép kín, chất hấp thụ trong bình sẽ hấp thụ khí CO2 và hơi nước trong khí thở ra để sinh ra khí O2 cung cấp cho người sử dụng. Khí thở dư được đẩy ra ngoài qua van dư áp. 4. Túi thở là túi dùng để chứa hỗn hợp khí thở trong bình tự cứu cá nhân dạng cách ly. 5. Hệ thống phổi nhân tạo là hệ thống các thiết bị thí nghiệm dùng để kiểm tra, mô phỏng quá trình thở của người theo các thông số được đặt ra. 6. Chế độ định mức là chế độ thử nghiệm của bình tự cứu cá nhân trên hệ thống phổi nhân tạo khi lưu lượng khí lưu thông qua phổi ở mức 35 lít/phút và nhiệt độ môi trường xung quanh 20 ± 5°С. 7. Thời gian bảo vệ định mức Là thời gian làm việc hiệu quả của bình tự cứu bảo vệ người sử dụng, được xác định cho một loại bình tự cứu cá nhân cụ thể tại chế độ định mức. Phần II QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT Điều 4. Phân loại bình tự cứu cá nhân Bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò được chia thành hai loại 1. Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ. 2. Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly. Điều 5. Tài liệu viện dẫn 1. QCVN 012011/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò. 2. QCVN 042017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác quặng hầm lò. 3. TCVN 6367-22006 ISO 6931-22005 về Thép không gỉ làm lò xo. Phần 2 Băng hẹp. 4. TCVN 20221977 về Lò xo xoắn trụ nén và kéo loại I cấp 3 bằng thép mặt cắt tròn. Thông số cơ bản. 5 TCVN 1951-12013 ISO 7619-22010 Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1 Phương pháp sử dụng thiết kế đo độ cứng độ cứng Shore. 6. TCVN 45092013 ISO 372011 Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo. Xác định các tính chất ứng suất giãn dài khi kéo. 7. TCVN 22292013 ISO 001882011 Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo. Phép thử già hóa nhanh và độ chịu nhiệt. 8. TCVN 89942011 ISO 119511995 về Thép tấm đen cán nguội dạng cuộn dùng cho sản xuất thép tấm mạ thiếc hoặc thép tấm mạ điện crom/crom oxit. 9. TCVN 100382013 về Vật liệu dệt - Các đặc điểm của vải dệt. 10. TCVN 21302009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm bông - phương pháp xác định định tính hóa chất còn lại. 11. TCVN 6115-22015 ISO 6520-22013 Hàn và các quá trình liên quan. Phân loại khuyết tật hình học ở kim loại. Phần 2 Hàn áp lực. 12. TCVN 7802-12007 ISO 10333-12000 Admendment 12002 về Hệ thống chống rơi ngã cá nhân, Phần 1 Dây đỡ cả người. 13. TCVN 103562014 ISO 155102010 về Thép không gỉ - Thành phần hóa học. 14. EN 137942002 Respiratory protective devices - Self-contained closed-circuit breathing apparatus for escape - Requirements, testing, marking Thiết bị bảo vệ hô hấp - Thiết bị thở dạng mạch kín dùng cho thoát hiểm - Yêu cầu, thử nghiệm và dán nhãn. Điều 6. Yêu cầu chung 1. Tất cả các loại bình tự cứu cá nhân trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm tra, thử nghiệm để xác định các thông số kỹ thuật. 2. Bình tự cứu cá nhân khi đã bật nắp; hết hạn sử dụng hoặc khi kiểm tra, thử nghiệm không đạt yêu cầu kỹ thuật phải được tiêu hủy. 3. Bình tự cứu cá nhân phải được lập sổ theo dõi kể từ khi đưa vào sử dụng. 4. Môi trường khi sử dụng bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Thành phần khí O2, CO và CO2 trong môi trường khi sử dụng để bình tự cứu cá nhân làm việc bình thường phải đảm bảo a Hàm lượng khí O2 không nhỏ hơn 17%; b Hàm lượng khí CO không lớn hơn 1%; c Hàm lượng khí CO2 không lớn hơn 2%. 5. Về trang bị bình tự cứu cá nhân a Người lao động phải được trang bị bình tự cứu cá nhân theo quy định tại Quy chuẩn này khi ở trong hầm lò. b Mỏ hầm lò có khí cháy, nổ, độc phải có số bình tự cứu cá nhân nhiều hơn 10% so với số lao động theo danh sách làm việc trong hầm lò. Mỏ hầm lò không có khí cháy, nổ, độc số bình tự cứu cá nhân có thể nhỏ hơn tổng số lao động theo danh sách làm việc trong hầm lò nhưng số lượng không được nhỏ hơn số lao động theo danh sách lớn nhất làm việc trong hầm lò trong một ca sản xuất. c Đối với các mỏ hầm lò được xếp loại III trở lên theo khí mê tan và mỏ quặng sulfua nhóm II phải trang bị cho người làm việc ở những khu vực này bình tự cứu dạng cách ly. Điều 7. Cấu tạo 1. Cấu tạo bên ngoài Gồm thân bình và nắp bình được làm bằng vật liệu có tính năng chống nước, bụi, va đập để bảo vệ các chi tiết bên trong của bình tự cứu cá nhân, được sơn chống tĩnh điện đối với vật liệu có tính năng tích điện. 2. Cấu tạo bên trong - Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Theo mẫu Hình 1. Hình 1 - Cấu tạo mẫu của bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Chỉ dẫn cấu tạo mẫu của bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Ký hiệu Tên chi tiết Ký hiệu Tên chi tiết 1 - Lò xo nén hóa chất 10 - Bộ hấp thụ nhiệt 2 - Cao su lót đáy 11 - Thân, nắp bình 3 - Tấm vành đệm 12 - Gioăng cao su làm kín giữa thân và lắp bình 4 - Vật liệu hút ẩm 13 - Bộ thở 5 - Túi lọc bụi bao quanh vỏ lõi bình 14 - Hóa chất hấp thụ khí CO 6 - Vải cotton lót 15 - Tấm sắt ngăn 7 - Gờ bắt dây đeo và dây đeo 16 - Tấm lưới kê đáy 8 - Kẹp bịt mũi 17 - Vỏ lõi bình 9 - Đai siết chặt nắp bình và thân bình, chốt mở bình 18 - Tấm sắt làm đáy cố định cho lõi bình - Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Theo mẫu Hình 2. Hình 2 - Cấu tạo mẫu của bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Chỉ dẫn cấu tạo mẫu của bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Ký hiệu Tên chi tiết Ký hiệu Tên chi tiết 1 - Kính 12 - Chốt chỉnh dây đeo vai 2 - Thân bình 13 - Nắp đậy an toàn 3 - Nút bịt ngậm miệng 14 - Van xả khí thừa 4 - Vị trí sơn phản quang 15 - Túi thở 5 - Đai giữ 16 - Nút khởi động 6 - Hộp sinh khí 17 - Chốt mở bình 7 - Ống thở 18 - Mắt hiển thị độ kín 8 - Bộ trao đổi nhiệt 19 - Nắp bình 9 - Ngậm miệng 20 - Nắp đậy chốt khóa 10 - Kẹp mũi 21 - Đai kẹp 11 - Dây đeo vai 22 - Kẹp chì Điều 8. Khối lượng 1. Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Khối lượng của một bình không lớn hơn 1,2 kg. 2. Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Khối lượng của một bình không lớn hơn 3,5 kg. Điều 9. Các yêu cầu kỹ thuật 1. Độ kín Bình tự cứu cá nhân trong quá trình sử dụng phải đảm bảo về độ kín, không khí bên ngoài không xâm nhập vào bên trong bình. 2. Lực mở bình và lực kéo đứt liên kết giữa các bộ phận Bình tự cứu cá nhân trong quá trình sử dụng phải đảm bảo a Lực giật chốt mở bình từ 20 ÷ 80 N; b Lực kéo đứt liên kết giữa các bộ phận không nhỏ hơn 100 N. 3. Thời gian bảo vệ định mức Tùy theo điều kiện mà thời gian làm việc của bình tự cứu cá nhân có thể thay đổi theo chế độ làm việc và khả năng hô hấp của người sử dụng, nhưng không được nhỏ hơn a Sáu mươi 60 phút đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ khi sử dụng cho người đi bộ bình thường với lưu lượng thở là 35 lít/phút trong môi trường có nồng độ các loại khí O2 lớn hơn 17%; CO nhỏ hơn 1,0%; CO2 nhỏ hơn 2,0%. b Sáu mươi 60 phút đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly khi sử dụng cho người đi bộ bình thường với lưu lượng thở là 35 lít/phút. 4. Sức cản trong quá trình thở a Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Sức cản hô hấp khi thở ra không lớn hơn 350 Pa; khi hít vào không lớn hơn Pa. b Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Sức cản hô hấp khi hít vào và thở ra không lớn hơn 750 Pa. 5. Nhiệt độ khí thở khi hít vào từ bình tự cứu không lớn hơn 500C 6. Rung lắc Ở trạng thái đứng tự do, bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ phải chịu được dao động rung lắc trong thời gian không nhỏ hơn 6 giờ với biên độ rung 20 ± 5 mm, tần suất rung 70 ± 5 lần trong 1 phút; bình tự cứu cá nhân dạng cách ly phải chịu được sự rung lắc trong thời gian không nhỏ hơn 5 phút với biên độ rung 20 ± 5 mm, tần suất rung 100 lần trong 1 phút và đảm bảo các yêu cầu sau - Hoá chất hấp thụ hoặc hoá chất sinh khí và lớp bảo vệ hoá chất trong bình tự cứu cá nhân không bị xô lệch; - Mối liên kết giữa các chi tiết bên trong phải đảm bảo chắc chắn; - Khối lượng bụi sinh ra sau khi thử nghiệm không lớn hơn 0,5 g. Điều 10. Yêu cầu về chế tạo 1. Yêu cầu về vật liệu Bình tự cứu cá nhân phải được chế tạo bằng các loại vật liệu không sinh ra các chất có hại cho sức khỏe; tuân theo những tiêu chuẩn được nhà thiết kế, chế tạo lựa chọn và những quy định trong Quy chuẩn này. a Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ STT Tên bộ phận, chi tiết Vật liệu chế tạo và yêu cầu kỹ thuật 1 Lò xo nén hóa chất Chế tạo bằng thép theo TCVN 6367-22006 ISO 6931-22005. 2 Cao su lót đáy Chế tạo bằng cao su có độ cứng theo TCVN 1951-12013; độ bền kéo đứt, độ giãn dài khi đứt theo TCVN 45092013 và hệ số lão hóa ở 70oC sau 24h theo TCVN 22292013. 3 Tấm vành đệm Chế tạo bằng thép CT3 cán nguội theo TCVN 89942011 ISO 119511995 hoặc vật liệu tương đương, độ dày không nhỏ hơn 1mm. 4 Vật liệu hút ẩm - Kích thước hạt Đường kính từ 1,5 -3mm. - Mật độ 0,65 - 0,95 g/ml - Độ hút ẩm trong 60 phút ≥ 70% 5 - Túi lọc bụi bao quanh vỏ lõi bình - Vải cotton lót Chế tạo bằng loại vải coton mỏng có khối lượng 50g/m2 theo TCVN 100382013 ISO 29592011, TCVN 21302009. 6 Gờ bắt dây đeo - Vật liệu bằng thép carbon thấp, thép hợp kim thấp có chiều dày không nhỏ hơn 1mm theo TCVN 89942011 ISO 119511995 hoặc thép không gỉ theo TCVN 103562014. - Các mối hàn được hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-22015. 7 Dây đeo - Kích thước tối thiểu Dài 1,5m; rộng 0,02m; dày 2mm theo TCVN 7802-12007 - Chế tạo bằng vật liệu dệt theo TCVN 100382013 ISO 29592011 8 Kẹp bịt mũi - Hai má kẹp được sản xuất bằng silicon hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương đáp ứng + Độ cứng theo TCVN 1951-12013 + Độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt theo TCVN 45092013 + Hệ số lão hóa ở 700C sau 24h theo TCVN 22292013 - Lò xo nén theo TCVN 22292013 9 Đai siết chặt nắp bình và thân bình - Chế tạo bằng thép không gỉ theo TCVN 6367-22006 ISO 6931-22005. - Các mối hàn được hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-22015 10 Bộ hấp thụ nhiệt - Chế tạo bằng thép cán nguội và lưới thép có độ dày không nhỏ hơn 1mm, mác thép tương ứng CT3 theo TCVN 89942011 ISO 119511995. - Các mối hàn được hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-22015 11 - Thân bình - Nắp bình - Chế tạo bằng thép carbon thấp, thép hợp kim thấp, thép không gỉ hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương, độ dày không nhỏ hơn 1mm, mác thép tương ứng CT3 theo TCVN 89942011 - Hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-22015 - Sơn tĩnh điện 12 Gioăng cao su làm kín giữa thân và lắp bình Được sản xuất bằng silicon hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương đáp ứng + Độ cứng theo TCVN 1951-12013 + Độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt theo TCVN 45092013 + Hệ số lão hóa ở 700C sau 24h theo TCVN 22292013 13 Bộ thở - Được sản xuất bằng silicon hoặc vật liệu có độ bền cơ học tương đương theo phương pháp ép phun định hình + Độ cứng theo TCVN 1951-12013 + Độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt theo TCVN 45092013 + Hệ số lão hóa ở 700C sau 24h theo TCVN 22292013 - Dây chằng đầu theo TCVN 100382013. 14 Hóa chất hấp thụ khí CO - Độ ẩm của hoá chất ≤ 1,5% - Kích thước hạt Có kích thước đồng đều 2 - 3 mm - Khả năng hấp thụ khí CO trong điều kiện + Lưu lượng khí thở 35 lít/phút + Độ ẩm 90 - 95% + Nhiệt độ 20 - 300C + Sau 60 phút thử nghiệm tổng lượng CO tồn dư trong hóa chất hấp thụ không vượt quá 200ml. 15 Tấm sắt ngăn Chế tạo bằng thép cán nguội hoặc vật liệu có độ bền cơ học tương đương, độ dày không nhỏ hơn 1mm, mác thép tương ứng CT3 theo TCVN 89942011 ISO 119511995 16 Tấm lưới kê đáy Chế tạo bằng lưới thép không gỉ theo TCVN 103562014 ISO 155102010 17 Vỏ lõi bình - Chế tạo bằng thép carbon thấp, thép hợp kim thấp, thép không gỉ hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương, chiều dày vật liệu thép tấm không nhỏ hơn 1mm theo TCVN 89942011 ISO 119511995 - Hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-22015 18 Tấm sắt làm đáy cố định cho lõi bình. - Chế tạo bằng thép cán nguội hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương, độ dày không nhỏ hơn 1mm, mác thép tương ứng CT3 theo TCVN 89942011 b Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly STT Tên bộ phận, chi tiết Vật liệu chế tạo và yêu cầu kỹ thuật 1 - Thân bình - Nắp bình - Hộp chứa chất sinh khí Chế tạo bằng nhựa composit có chiều dày không nhỏ hơn 3mm hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương theo Tiêu chuẩn EN 13463-12001 2 Nắp đậy an toàn Chế tạo bằng nhựa polimer hoặc composit theo Tiêu chuẩn EN 13463-12001 3 - Đai kẹp - Chốt mở bình - Đai giữ Chế tạo bằng thép không gỉ theo theo TCVN 103562014 4 - Dây đeo vai - Chốt chỉnh dây đeo vai Dây đeo điều chỉnh linh hoạt, có chốt điều chỉnh độ dài ngắn theo tiêu chuẩn EN 13794 - 2002 5 Kẹp chì Chế tạo bằng thép không gỉ theo TCVN 103562014 6 - Ngậm miệng - Nút bịt ngậm miệng - Van xả khí thừa Chế tạo bằng nhựa polimer, cao su theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 2002. 7 - Ống thở - Túi thở Chế tạo bằng vải cao su chuyên dụng theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 2002. 8 Kẹp mũi Lò xo chế tạo bằng thép không gỉ theo TCVN 103562014; tì mũi bằng cao su đáp ứng theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 2002. 9 Bộ trao đổi nhiệt Chế tạo bằng thép không gỉ theo TCVN 103562014, tản nhiệt nhanh. 10 Kính Chế tạo theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 2002 11 Chất sinh khí ôxy KO2 loại K theo Tiêu chuẩn EN 13794-2002 12 Nút khởi động Chế tạo bằng kim loại hoặc composit theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 2002 13 Nắp đậy chốt khóa Chế tạo bằng nhựa composit hoặc vật liệu khác theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 2002 2. Yêu cầu về chế tạo a Nhà sản xuất phải có hệ thống quản lý chất lượng và bộ phận kiểm tra chất lượng để đảm bảo chất lượng của bình tự cứu. b Nhà sản xuất phải xây dựng quy trình kiểm tra thử nghiệm và các quy trình chế tạo, lắp rắp các bộ phận trước khi thực hiện việc chế tạo. c Trước khi xuất xưởng bình tự cứu cá nhân và các chi tiết của bình tự cứu cá nhân phải được tiến hành kiểm tra, nghiệm thu chất lượng và các yêu cầu thử nghiệm được quy định tại Quy chuẩn này bởi nhà sản xuất. d Hồ sơ chế tạo Hồ sơ chế tạo bình tự cứu cá nhân bao gồm - Bản vẽ chế tạo chi tiết; - Quy định kỹ thuật về vật liệu; - Quy trình chế tạo; - Quy trình kiểm tra và thử nghiệm; - Giấy chứng nhận vật liệu, bao gồm phân tích hóa học và thử nghiệm cơ tính; - Giấy chứng nhận chất lượng, giấy chứng nhận xuất xứ đối với các bộ phận có sẵn trên thị trường hoặc nhập khẩu; - Hướng dẫn vận chuyển, sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản. Điều 11. Kiểm tra, thử nghiệm 1. Yêu cầu chung a Tổ chức kiểm tra, thử nghiệm phải xây dựng quy trình kiểm tra, thử nghiệm cho từng loại bình cụ thể theo quy định của nhà sản xuất và phù hợp với quy định của quy chuẩn này. b Kết quả kiểm tra, thử nghiệm phải được lập thành biên bản, giấy chứng nhận kết quả kiểm tra, thử nghiệm. c Trong quá trình kiểm tra, thử nghiệm nếu phát hiện có nguy cơ dẫn đến sự cố phải dừng ngay quá trình kiểm tra, thử nghiệm và lập biện pháp khắc phục. Sau khi khắc phục xong sự cố mới được tiếp tục tiến hành kiểm tra, thử nghiệm. 2. Quy định về kiểm tra a Thời hạn kiểm tra Trước khi đưa bình lưu kho vào sử dụng, sau ca sản xuất, định kỳ 3 tháng. b Chế độ kiểm tra - Kiểm tra trước khi đưa bình lưu kho vào sử dụng Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra độ kín. - Kiểm tra sau ca sản xuất Khi tiếp nhận bình tự cứu cá nhân từ người sử dụng, người tiếp nhận phải kiểm tra bên ngoài. Khi thấy các dấu hiệu bất thường vỏ bình bị lõm, đai siết bị lỏng, dây đeo bị mòn, rách có nguy cơ bị đứt cần để riêng và ghi vào sổ theo dõi để siết chặt đai, thay dây đeo sau đó kiểm tra độ kín. - Kiểm tra định kỳ 3 tháng Kiểm tra độ kín. Kết quả kiểm tra phải được lập biên bản. c Điều kiện phục vụ kiểm tra Khi tiến hành kiểm tra phải đảm bảo các điều kiện sau đây - Bình tự cứu cá nhân đã được làm sạch các chất bám vào bên ngoài. - Hồ sơ, tài liệu của bình tự cứu cá nhân phải đầy đủ - Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy tại khu vực kiểm tra phải đảm bảo đáp ứng để phục vụ quá trình kiểm tra. - Các yếu tố môi trường xung quanh không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm tra. Điều kiện môi trường trong phòng thí nghiệm phải đảm bảo + Sạch sẽ, thông thoáng. + Nhiệt độ 23±5°C; độ ẩm <80 %. d Nội dung kiểm tra - Kiểm tra bên ngoài Thực hiện các nội dung trong Bảng 1. Bảng 1 Nội dung và yêu cầu đối với kiểm tra bên ngoài STT Nội dung kiểm tra Yêu cầu 1 Thân, nắp bình Các vị trí bị va đập có độ sâu vết lõm không quá 1mm 2 Dây đeo Nguyên vẹn, chắc chắn 3 Đai siết và chốt mở Nguyên vẹn 4 Nhãn hiệu Còn 5 Tem hoặc ký hiệu kiểm tra lần trước Còn 6 Thời hạn lưu hành của nhà sản xuất Còn Kết quả Bình chỉ đạt yêu cầu khi đạt tất cả các nội dung tại Bảng 1 - Kiểm tra độ kín + Thiết bị kiểm tra Buồng thử nghiệm độ kín có áp suất bên trong buồng sau khi đậy kín không nhỏ hơn 5 kPa. + Nội dung kiểm tra Thực hiện các nội dung trong Bảng 2 Bảng 2 Nội dung và yêu cầu đối với kiểm tra độ kín STT Nội dung kiểm tra Yêu cầu Đạt Không đạt 1 Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu Các loại tài liệu liên quan đến sản xuất, sử dụng, bản vẽ thiết kế mô tả kết cấu Có đầy đủ, đúng với bình tự cứu kiểm tra Không đầy đủ hoặc không đúng với bình tự cứu kiểm tra 2 Áp suất bên trong buồng thử nghiệm ≥ 5 kPa ≥ 5 kPa ˂ 5 kPa 3 Độ giảm áp suất cho phép trong buồng thử nghiệm ≤ 100 Pa ≤ 100 Pa ˃ 100 Pa 4 Thời gian duy trì áp suất thử nghiệm ≥ 01 phút ≥ 01 phút ˂ 01 phút Kết quả Bình chỉ đạt yêu cầu khi đạt tất cả các nội dung tại Bảng 2. Biên bản kiểm tra độ kín bình tự cứu cá nhân lập theo mẫu số 01, Phụ lục của Quy chuẩn này. 3. Quy định về thử nghiệm a Việc thử nghiệm được tiến hành khi - Sản xuất theo thiết kế mới hoặc sản xuất lần đầu theo mẫu. - Khi có thay đổi thiết kế. - Bình mới sản xuất hoặc nhập khẩu trước khi đưa vào sử dụng. - Định kỳ hàng năm trong quá trình đưa vào sử dụng. - Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. b Điều kiện phục vụ thử nghiệm Điều kiện Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này. c Nội dung thử nghiệm Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử nghiệm Theo Bảng 3 Bảng 3 Tên thiết bị, dụng cụ phục vụ thử nghiệm STT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật Bình tự cứu cá nhân Dạng hấp thụ Dạng cách ly 1 Hệ thống phổi nhân tạo Động cơ Môtơ cylanh chính dòng 3 pha, bộ điều khiển số, số vòng quay 20-60 vòng/phút. Điều khiển qua tín hiệu dòng 0-10V. + Lưu lượng cấp 30-60 l/phút. + Nhiệt độ thở 37±3 oC. + Độ ẩm Lớn hơn 95%. + Bộ điều khiển nhiệt độ 20-100 oC. + Bộ điều khiển dòng CO2 0,5-5 lít/phút. X X 2 Đầu mô hình thử nghiệm Có các đường kết nối với thiết bị thử nghiệm và hệ thống phổi nhân tạo X X 3 Thiết bị đo - Hệ thống sensor đo áp suất - 01 điểm đo đầu vào - 01 điểm đo đầu ra - Khoảng đo ± 2500 Pa X X - Hệ thống sensor đo nhiệt độ - Đo nhiệt độ khô đầu ra - Đo nhiệt độ ướt đầu ra - Khoảng đo 0-100°C X X - Thiết bị đo độ ẩm Dải đo nhiệt độ 0÷50°C Dải đo độ ẩm 20÷100% X X 4 Bộ xử lý số liệu đo Các sensor đo được kết nối với bộ kết nối và tự động chuyển thông số đo sang tín hiệu số X X 5 Máy sắc ký khí Có tính năng phân tích khí + CO có giới hạn phân tích đến ppm, độ chính xác ±2% giá trị đo được + CO2, O2 có giới hạn phân tích đến %, độ chính xác ±2% giá trị đo được X X 6 Máy tính Hệ điều hành Windows, kết nối được với phần mềm dùng để ghi các số liệu nhiệt độ, sức cản hô hấp.... X X 7 Lưu lượng kế Dải đo 160÷ X X 8 Lực kế Dải đo 0÷500N X X 9 Đồng hồ bấm giây, cân, túi thở, các phần phụ trợ để kẹp, gá bình tự cứu cá nhân... X X Ghi chú Ký hiệu trong Bảng 3 X Thực hiện; K Không thực hiện. Các phép thử phải thực hiện Các phép thử để xác định các thông số kỹ thuật của bình tự cứu cá nhân được quy định trong Bảng 4. Bảng 4. Các phép thử bình tự cứu STT Nội dung Yêu cầu/Điều kiện Đạt yêu cầu Không đạt yêu cầu Bình tự cứu cá nhân Dạng hấp thụ Dạng cách ly 1 Thử nghiệm khả năng chịu rung lắc Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ - Bình ở trạng thái đứng tự do; - Biên độ rung 20 ± 5 mm; - Tần suất rung 70 ± 5 lần trong 1 phút. - Thời gian thử nghiệm ≥ 6 giờ. - Kiểm tra độ kín Đạt yêu cầu về độ kín Không đạt yêu cầu về độ kín X K Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly - Bình ở trạng thái đứng tự do; - Biên độ rung 20 ± 5 mm; - Tần suất rung 100 lần trong 1 phút. - Thời gian thử nghiệm ≥ 5 phút. - Kiểm tra độ kín Đạt yêu cầu về độ kín Không đạt yêu cầu về độ kín K X 2 Kiểm tra trạng thái của chất hấp thụ sau khi thử nghiệm, khả năng chịu rung lắc - Trạng thái của chất hấp thụ, lớp bảo vệ chất hấp thụ - Không bị vò nhàu, lớp bảo vệ nguyên vẹn - Bị vò nhàu, lớp bảo vệ không nguyên vẹn X X - Băng bao quanh đầu và cổ kết nối của chất hấp thụ; tình trạng của tấm đậy trên van xả. - Chắc chắn; tấm đậy trên van xả không bị lệch. - Bị bung ra; tấm đậy trên van xả bị xô lệch. - Liên kết giữa van xả và cổ kết nối của chất hấp thụ. - Không thay đổi so với thiết kế chế tạo. - Bị thay đổi so với thiết kế chế tạo. - Khối lượng bụi sinh ra sau khi thử nghiệm ˂ 0,5 gam. ≥ 0,5 gam. 3 Thử nghiệm lực mở bình Lực giật chốt an toàn và rút các bộ phận bên trong ra khỏi vỏ bình tự cứu Từ 20 ÷ 80 N - Nhỏ hơn 20 N; - Lớn hơn 80 N X X 4 Thử nghiệm lực liên kết các bộ phận Lực kéo tối thiểu Không nhỏ hơn 100 N Nhỏ hơn 100 N X K 5 Thử nghiệm sức cản khi hô hấp Lưu lượng khí qua bình không nhỏ hơn 35 lít/phút - Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Giá trị sức cản khi hít vào ≤ Pa; giá trị sức cản khi thở ra ≤ 350 Pa - Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Giá trị sức cản khi hít vào ˃ Pa; giá trị sức cản khi thở ra ˃ 350 Pa X K - Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Giá trị sức cản khi hít vào và thở ra không vượt quá 750Pa. - Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Giá trị sức cản khi hít vào và thở ra lớn hơn 750Pa. K X 6 Thử nghiệm nồng độ khí CO + Lưu lượng khí thở 35 lít/phút + Độ ẩm giới hạn đến 95% + Nhiệt độ 20 - 300C + Hàm lượng CO qua hóa chất hấp thụ từ 0,5 - 1,0% - Thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 60 phút. - Khí hít vào, hàm lượng CO không vượt quá 200ml/m3. - Lượng khí CO ở đường ống hít vào sau 10 lần lấy mẫu phân tích bằng sắc ký khí không vượt quá 200ml trong suốt thời gian kiểm tra tối thiểu. Nồng độ khí CO trong khí hít vào không vượt quá 200ml/m3 trong 5 phút thử nghiệm. Lượng khí CO trong khí hít vào không vượt quá 200ml trong suốt thời gian kiểm tra tối thiểu. Nồng độ khí CO trong khí hít vào vượt quá 200ml/m3 trong mỗi 5 phút thử nghiệm. Lượng khí CO trong khí hít vào vượt quá 200ml trong suốt thời gian kiểm tra tối thiểu. X K 7 Thử nghiệm nhiệt độ không khí khi hít vào Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ - Lưu lượng khí thở 35 lít/phút - Độ ẩm giới hạn đến 95% - Hàm lượng CO qua hóa chất hấp thụ 0,5 - 1,0 % - Thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 60 phút ≤ 50°C ˃ 50°C X K Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly - Lưu lượng khí thở 35 lít/phút - Thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 60 phút ≤ 50°C ˃ 50°C K X 8 Thử nghiệm thời gian làm việc hiệu quả Hàm lượng khí trong đường khi hít vào O2 ˃ 21%; CO2 ≤ 3,0%. Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ - Hàm lượng khí CO2 hít vào không được vượt quá 3% và trung bình không được vượt quá 1,5% trong suốt 60 phút thử nghiệm. - Hàm lượng khí CO2 vượt quá 3% và trung bình vượt quá 1,5% trong suốt 60 phút thử nghiệm. X K Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly - Hàm lượng khí CO2 trong túi thở không được vượt quá 3% và trung bình không được vượt quá 1,5% trong suốt 60 phút thử nghiệm. - Hàm lượng khí CO2 trong túi thở vượt quá 3% và trung bình vượt quá 1,5% trong suốt 60 phút thử nghiệm. K X 9 Khối lượng Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ ≤ 1,2 kg ˃ 1,2 kg X K Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly ≤ 3,5 kg ˃ 3,5 kg K X Ghi chú Ký hiệu trong Bảng 4 X Thực hiện, K Không thực hiện. - Đánh giá kết quả thử nghiệm + Bình tự cứu cá nhân thử nghiệm đạt yêu cầu khi Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tại Bảng 4. + Bình tự cứu cá nhân thử nghiệm không đạt yêu cầu khi Không đáp ứng một trong các yêu cầu kỹ thuật tại Bảng 4. Trong trường hợp thử nghiệm không đạt yêu cầu, phải tiến hành lấy bổ sung 02 bình tự cứu cá nhân trong lô sản phẩm để đưa đi thử nghiệm. Nếu trong lần thử nghiệm bổ sung có một bình không đạt yêu cầu thì toàn bộ lô sản phẩm được đánh giá là không đạt. - Lập Biên bản thử nghiệm và Giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm Biên bản thử nghiệm theo mẫu số 02; 03 Giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm theo mẫu số 04 Phụ lục của Quy chuẩn này. Điều 12. Bảo quản, vận chuyển và sử dụng 1. Bảo quản a Quy định chung về bảo quản - Bình tự cứu cá nhân phải được đặt lên giá có chiều cao không nhỏ hơn 0,2 m, không để bình tiếp xúc với nền kho. - Trong quá trình bảo quản không được tháo quai, cạy lẫy mở bình khi chưa sử dụng, không để dầu mỡ bám lên bề mặt ngoài của bình tự cứu cá nhân, tránh chấn động do va đập. - Bình tự cứu cá nhân không được bảo quản chung với các chất gây rỉ kim loại, xung quanh có chất dung môi. - Không để bình tự cứu cá nhân đã sử dụng ở gần các chất lỏng hoặc các vật liệu rắn dễ cháy. - Không được để bình tự cứu cá nhân phơi trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời và cách xa thiết bị có khả năng phát nhiệt đến 55 0C ít nhất 1 mét. Lúc di chuyển bình cần tránh để bình va đập mạnh. b Quy định về nơi bảo quản - Tùy thuộc vào điều kiện thực tế sử dụng, bình tự cứu cá nhân được bảo quản tại kho trên mặt bằng hay kho dưới hầm lò. - Kho bảo quản bình tự cứu cá nhân phải được thiết kế ít nhất 02 cửa để thuận tiện cho việc cấp phát hàng ca và khi có tình huống khẩn cấp xảy ra. - Kho phải đủ điều kiện bảo quản về nhiệt độ và độ ẩm như sau + Đối với kho chứa bình tự cứu cá nhân Môi trường bảo quản trong kho có độ ẩm 60±15% riêng các kho chứa bình đặt trong hầm lò thì độ ẩm 70±15% và nhiệt độ từ 5÷40°C. 2. Vận chuyển a Thùng chứa bình tự cứu cá nhân có thể vận chuyển bằng bất kỳ phương tiện nào với điều kiện phải được định vị chắc chắn. b Bình tự cứu cá nhân khi xếp trong thùng chứa phải theo hướng nắp của bình ở phía trên. c Thùng chứa bình tự cứu cá nhân trên phương tiện được xếp theo chiều chỉ dẫn trên vỏ thùng. 3. Sử dụng a Tất cả mọi người trước khi vào hầm lò phải được trang bị và hướng dẫn để sử dụng thành thạo bình tự cứu cá nhân khi có tình huống khẩn cấp xảy ra. b Chỉ được sử dụng những bình tự cứu cá nhân thuộc lô sản phẩm đã được kiểm tra, thử nghiệm để xác định các thông số kỹ thuật, và quản lý đúng các quy định của Quy chuẩn này. Điều 13. Quy định về hạn sử dụng Hạn sử dụng của bình tự cứu cá nhân theo quy định của nhà sản xuất. Điều 14. Quy định về loại bỏ và tiêu hủy Bình tự cứu cá nhân có thời gian đưa vào sử dụng vượt quá quy định của nhà sản xuất hoặc khi kiểm tra, thử nghiệm có thông số kỹ thuật không đạt, đã bật nắp phải loại bỏ ngay và được ghi vào sổ theo dõi tiêu hủy bình tự cứu cá nhân. Hóa chất trong bình tự cứu cá nhân được thu gom và tiêu hủy tại các đơn vị theo quy định và ghi vào sổ theo mẫu số 06 tại Phụ lục của Quy chuẩn này. Phần III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Điều 15. Quy định về hợp quy Đánh giá sự phù hợp và kiểm tra, thử nghiệm để xác định các thông số kỹ thuật bình tự cứu cá nhân được đưa vào sử dụng trong mỏ hầm lò 1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp phải đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp hoặc tổ chức chứng nhận đã được thừa nhận theo quy định của pháp luật, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. 2. Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện khi chế tạo tại Việt Nam theo phương thức 5 và khi nhập khẩu về Việt Nam theo phương thức 7 được quy định tại khoản 1, Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. 3. Bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò phải được công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường. Điều 16. Quy định về lô thử nghiệm, mẫu thử nghiệm và lưu mẫu 1. Số lượng bình trong 01 lô kiểm tra, thử nghiệm Không lớn hơn 600 bình. 2. Số lượng bình kiểm tra, thử nghiệm trong một lô thử nghiệm Ít nhất 01 bình cho 01 lô. 3. Số lượng bình lưu mẫu sau kiểm tra, thử nghiệm Bằng số lượng bình kiểm tra, thử nghiệm. 4. Phương thức lấy mẫu kiểm tra, thử nghiệm và mẫu lưu Theo phương thức ngẫu nhiên do đơn vị kiểm tra, thử nghiệm thực hiện. 5. Thời gian lưu mẫu Bằng thời gian sử dụng theo quy định của nhà sản xuất. Điều 17. Ghi nhãn Nhãn hiệu của bình tự cứu cá nhân phải phù hợp với quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Điều 18. Hồ sơ quản lý 1. Đơn vị sử dụng bình tự cứu cá nhân phải lập hồ sơ quản lý bình tự cứu cá nhân từ khi bắt đầu đưa vào sử dụng bao gồm a Sổ kiểm tra bình tự cứu cá nhân khi tiếp nhận từ người sử dụng. Được lập theo mẫu số 05 tại Phụ lục của Quy chuẩn này. c Sổ theo dõi tiêu hủy bình tự cứu cá nhân trong quá trình sử dụng. Được lập theo mẫu số 06 tại Phụ lục của Quy chuẩn này. 2. Đơn vị kiểm tra, thử nghiệm bình tự cứu cá nhân phải lập Sổ theo dõi công tác kiểm tra, thử nghiệm bình tự cứu cá nhân theo mẫu số 07 tại Phụ lục của Quy chuẩn này. Phần IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 19. Cơ quan quản lý nhà nước về an toàn 1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương có trách nhiệm a Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Quy chuẩn này. b Định kỳ hoặc đột xuất thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung được quy định tại Quy chuẩn này đối với các tổ chức có liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong hầm lò. 2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, quyền hạn có trách nhiệm a Phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương hoặc chủ trì thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung được quy định tại Quy chuẩn này. b Tiếp nhận bản đăng ký công bố hợp quy và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chất lượng bình tự cứu cá nhân đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý. Điều 20. Tổ chức cá nhân có liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò có trách nhiệm 1. Tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này. 2. Người sử dụng lao động phải kiểm tra, thử nghiệm và tổ chức huấn luyện cho người lao động sử dụng bình tự cứu cá nhân và các quy định sau a Trong trường hợp hành trình rút lui từ vị trí sự cố đến vị trí an toàn mất trên 90% thời gian bảo vệ của bình tự cứu cá nhân thì trước khi thỏa thuận phương án Ứng cứu khẩn cấp và Tìm kiếm cứu nạn với đơn vị Cấp cứu mỏ chuyên trách phải tổ chức sử dụng bình tự cứu cá nhân đi theo hành trình này để kiểm tra thực tế. b Khi vị trí làm việc ở xa so với thời gian bảo vệ của bình tự cứu cá nhân không đủ đảm bảo cho người lao động rút lui đến nơi an toàn, trên đường rút lui phải đặt các trạm đổi bình tự cứu cá nhân. Việc đặt các trạm bình tự cứu cá nhân thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 QCVN012011/BCT. c Ban hành các quy định để quản lý, sử dụng bình tự cứu cá nhân đảm bảo an toàn và hiệu quả. Điều 21. Hiệu lực thi hành 1. Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019. 2. Các đơn vị khai thác mỏ hầm lò có khí cháy, nổ đang sử dụng bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực phải thay thế, chuyển đổi bình tự cứu cá nhân để đáp ứng yêu cầu tại khoản 5, Điều 6 Quy chuẩn này, thời gian thực hiện không quá 5 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực. 3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn được dẫn chiếu tại Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì việc áp dụng theo quy định của văn bản mới đó. 4. Bãi bỏ quy định về bình tự cứu cá nhân quy định tại Điều 11 QCVN012011/BCT và quy định tại Điều 11 QCVN042017/BCT. 5. Tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện Quy chuẩn này, nếu phát hiện những điều chưa phù hợp đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, nghiên cứu, điều chỉnh./. PHỤ LỤC CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ SỔ GHI CHÉP Mẫu số 01 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỘ KÍN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Cơ quan quản lý cấp trên Tên tổ chức kiểm tra - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỘ KÍN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Chúng tôi gồm 1. ....................................................................... ……………………………………………. 2. ....................................................................... ……………………………………………. Thuộc ........................................................................................................................ Đã tiến hành kiểm tra độ kín bình tự cứu cá nhân dạng.................................................. Đơn vị sử dụng........................................................................................................... Quy trình kiểm tra áp dụng........................................................................................... Chứng kiến kiểm tra và thông qua biên bản 1. ............................................................................ Chức vụ..................................... 2. ............................................................................ Chức vụ..................................... - Loại, mã hiệu - Số chế tạo .............................. - Năm sản xuất .............................. - Nhà sản xuất .............................. - Ngày kiểm tra độ kín gần nhất ………………… II. HÌNH THỨC KIỂM TRA + Lần đầu £ + Định kỳ £ III. NỘI DUNG KIỂM TRA 1. Kiểm tra hồ sơ - Nhận xét…………………………………………………………………………… - Đánh giá kết quả Đạt £ Không đạt £ 2. Kiểm tra bề ngoài TT Hạng mục Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Vỏ bình Móp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2 Dây đeo Nguyên vẹn 3 Đai siết và chốt mở bình Chắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn 4 Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trước Số hiệu 5 Thời hạn còn được lưu hành 6 Nhìn qua mắt hiển thị độ kín Tình trạng của mầu * Mục số 6 áp dụng với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly - Nhận xét…………………………………………………………………………… 3. Kiểm tra thông số kỹ thuật - Áp suất thực bên trong buồng thử nghiệm sau khi bình tự cứu cá nhân được đặt và đậy kín ….. kPa - Thời gian kiểm tra …… phút - Áp suất thực cho phép hạ xuống ….. Pa - Nhận xét…………………………………………………………………………… 4. Kết luận chung và kiến nghị - Tổng số bình được kiểm tra bình; - Bình đạt yêu cầu đã được đánh số ký hiệu................................................................. - Số bình không đạt yêu cầu bình - Kiến nghị điều kiện sử dụng an toàn........................................................................... - Kiến nghị khác.......................................................................................................... Chúng tôi, những người thực hiện kiểm tra độ kín của bình tự cứu cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết quả ghi trong biên bản này./. ĐƠN VỊ KIỂM TRA Ký tên, đóng dấu NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký, ghi rõ họ, tên NGƯỜI KIỂM TRA Ký, ghi rõ họ, tên Cơ quan quản lý cấp trên Tên tổ chức kiểm tra - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ KÍN BÌNH TỰ CỨU MÃ HIỆU BÌNH………. Kèm theo giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm bình tự cứu cá nhân số …… STT Nơi sản xuất Số bình CHỈ TIÊU KIỂM TRA Số tem/ký hiệu Kết luận Năm sản xuất Dây đeo Vỏ bình Lẫy an toàn Áp suất thử Áp suất đọc được 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 2 TRƯỞNG BỘ PHẬN KIỂM TRA NGƯỜI KIỂM TRA Mẫu số 02 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN DẠNG HẤP THỤ Cơ quan quản lý cấp trên Tên tổ chức kiểm tra - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … BIÊN BẢN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN DẠNG HẤP THỤ Chúng tôi gồm 1. ....................................................................... ……………………………………………. 2. ....................................................................... ……………………………………………. Thuộc ..................................................................................................................... … Đã tiến hành kiểm tra và thử nghiệm bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ có mã hiệu……… Đơn vị sử dụng........................................................................................................... Quy trình kiểm tra và thử nghiệm áp dụng..................................................................... Chứng kiến kiểm tra, thử nghiệm và thông qua biên bản 1. ............................................................................ Chức vụ..................................... 2. ............................................................................ Chức vụ..................................... I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN - Số chế tạo .............................. - Năm chế tạo .............................. - Nhà chế tạo .............................. - Ngày kiểm tra độ kín và thử nghiệm gần nhất ………………… II. HÌNH THỨC KIỂM TRA + Lần đầu £ + Bất thường £ Lý do kiểm tra và thử nghiệm bất thường .................................................................... III. NỘI DUNG KIỂM TRA 1. Kiểm tra hồ sơ - Nhận xét…………………………………………………………………………… - Đánh giá kết quả Đạt £ Không đạt £ 2. Kiểm tra trực quan STT Hạng mục Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Vỏ bình Móp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2 Dây đeo Nguyên vẹn 3 Đai siết và chốt mở bình Chắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn 4 Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trước Số hiệu 5 Thời hạn còn được lưu hành 6 Các chi tiết bên trong Đầy đủ các bộ phận cấu tạo bên trong bình, màu sắc không biến đổi, có các bộ phận chống tự nới lỏng, có vòng chống tháo - Nhận xét…………………………………………………………………………… 3. Kiểm tra thông số kỹ thuật STT Hạng mục thử nghiệm Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Độ kín Đưa bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa Trong vòng 1 phút không giảm quá 100 Pa. 2 Khả năng chịu rung lắc Tần suất va đập 70±5 lần/phút lần/phút, biên độ rung 20 ± 5 mm, thực hiện trong 6 giờ. Kiểm tra lại độ kín. 3 Kiểm tra lực mở bình, độ bền kết nối và trạng thái chất hấp thụ Lực tối đa 20 - 80 N Không bị xáo trộn, lượng bụi nhỏ sinh ra ˂ 0,5g 4 Sức cản khi thở ra. ≤ 350 Pa 5 Sức cản khi hít vào. ≤1200 Pa 6 Thời gian hữu dụng đối với khí CO. ≥ 60 phút 7 Nhiệt độ hít vào tối đa. ≤ 50 oC 8 Khối lượng ≤ 1,2 kg - Nhận xét…………………………………………………………………………… 4. Kết luận chung và kiến nghị - Bình tự cứu cá nhân được kiểm tra và thử nghiệm có kết quả Đạt£ Không đạt £ - Đã được đánh số ký hiệu.......................................................................................... - Kiến nghị điều kiện sử dụng an toàn........................................................................... - Kiến nghị khác.......................................................................................................... Chúng tôi, những người thực hiện kiểm tra và thử nghiệm bình tự cứu cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết quả ghi trong biên bản này./. ĐƠN VỊ KIỂM TRA Ký tên, đóng dấu NGƯỜI KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM PHÁ HỦY Ký, ghi rõ họ, tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký, ghi rõ họ, tên Mẫu số 03 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN DẠNG CÁCH LY Cơ quan quản lý cấp trên Tên tổ chức kiểm tra - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … BIÊN BẢN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN DẠNG CÁCH LY Chúng tôi gồm 1. ....................................................................... ……………………………………………. 2......................................................................... ……………………………………………. Thuộc ........................................................................................................................ Đã tiến hành kiểm tra, thử nghiệm bình tự cứu cá nhân dạng cách ly có mã hiệu…… Đơn vị sử dụng........................................................................................................... Quy trình kiểm tra và thử nghiệm áp dụng..................................................................... Chứng kiến kiểm tra, thử nghiệm và thông qua biên bản 1. ............................................................................ Chức vụ..................................... 2. ............................................................................ Chức vụ..................................... I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN - Số chế tạo .............................. - Năm chế tạo .............................. - Nhà chế tạo .............................. - Ngày kiểm tra độ kín và thử nghiệm gần nhất ………………… II. HÌNH THỨC KIỂM TRA + Lần đầu £ + Bất thường £ Lý do kiểm tra và thử nghiệm bất thường ....................................................................................... III. NỘI DUNG KIỂM TRA 1. Kiểm tra hồ sơ - Nhận xét…………………………………………………………………………… - Đánh giá kết quả Đạt £ Không đạt £ 2. Kiểm tra trực quan STT Hạng mục Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Vỏ bình Móp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2 Dây đeo Nguyên vẹn 3 Đai siết và chốt mở bình Chắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn 4 Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trước Số hiệu 5 Thời hạn còn được lưu hành 6 Nhìn qua mắt thần nếu có Tình trạng của mầu 7 Các chi tiết bên trong Đầy đủ các bộ phận cấu tạo bên trong bình, mầu sắc không biến đổi, có các bộ phận chống tự nới lỏng, có vòng chống tháo - Nhận xét…………………………………………………………………………… 3. Kiểm tra thông số kỹ thuật STT Hạng mục thử nghiệm Yêu cầu Kết quả kiểm tra Kết luận 1 Kiểm tra độ kín. Đưa bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa trong thời gian 1 phút không giảm quá 100 Pa, mắt hiện thị không biến đổi màu. 2 Khả năng chịu rung lắc Tần suất va đập 100 lần/phút lần/phút, biên độ rung 20 ± 5 mm trong 5 phút. Kiểm tra lại độ kín. 3 Kiểm tra lực mở bình, độ bền kết nối và trạng thái chất hấp thụ Lực tối đa 20 - 80 N Không bị xáo trộn, lượng bụi nhỏ sinh ra ˂ 0,5g 4 Sức cản khi hít vào ≤ 750 Pa 5 Sức cản khi thở ra ≤ 750 Pa 6 Thời gian bảo vệ định mức ≥ 60 phút 7 Hàm lượng CO2 tối đa ≤ 3 % trong 60 phút 8 Hàm lượng O2 tối thiểu ˃ 21 % 9 Nhiệt độ của không khí tại đường ống hít vào tối đa ≤ 50 °C 10 Khối lượng ≤ 3,5 kg 11 Nhiệt độ vỏ bình tối đa 90 °C - Nhận xét…………………………………………………………………………… 4. Kết luận chung và kiến nghị - Bình tự cứu cá nhân được kiểm tra và thử nghiệm có kết quả Đạt£ Không đạt £ - Đã được đánh số ký hiệu.............................................................................................................. - Kiến nghị điều kiện sử dụng an toàn.............................................................................................. - Kiến nghị khác.............................................................................................................................. Chúng tôi, những người thực hiện kiểm tra và thử nghiệm bình tự cứu cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết quả ghi trong biên bản này./. ĐƠN VỊ KIỂM TRA Ký tên, đóng dấu NGƯỜI KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM PHÁ HỦY Ký, ghi rõ họ, tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký, ghi rõ họ, tên Mẫu số 04 MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Lô gô của đơn vị kiểm tra Cơ quan quản lý cấp trên VILAS số….-Tên tổ chức kiểm tra Số ………………… GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM Certificate of test Mã số Code Tên thiết bị Object bình tự cứu cá nhân dạng …….. Nhóm thiết bị Equipment Group Thiết bị cấp cứu mỏ. Kiểu Type Năm sản xuất Number ….. Số lượng thiết bị Quantity ….. cái. Hãng, nước sản xuất Manufacture ………. Khách hàng yêu cầu Customer requirement Cơ sở sử dụng Used by Loại hình thử nghiệm Type of test ……... Phương pháp thử nghiệm Method of test ……… Kết quả Results Xem kết quả ở trang sau. Kết luận Conclusion Đạt yêu cầu kỹ thuật. Có hiệu lực tới* valid until ……. Trưởng phòng thử nghiệm Head of the test Department …….., ngày tháng năm Date of test Giám đốc Director * Với điều kiện tuân thủ theo đúng các quy trình, quy định trong quá trình sử dụng và bảo quản cho thiết bị Comply with the conditions of use and maintenance for equipment KẾT QUẢ KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM Áp dụng cho bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Mã số Tên thiết bị Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ. Kiểu Số chế tạo Năm sản xuất …... Ngày thử nghiệm ngày/tháng/năm. Số lượng ….. cái. Phương pháp thử …….. Điều kiện môi trường Nhiệt độ …..oC; Độ ẩm … %. Địa điểm kiểm tra ……... Kết quả Thử nghiệm mẫu bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ. Kiểm tra trực quan TT Hạng mục Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Vỏ bình Bị móp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2 Dây đeo Nguyên vẹn 3 Đai siết và chốt mở bình Chắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn 4 Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trước Số hiệu 5 Thời hạn còn được lưu hành 6 Các chi tiết bên trong Đầy đủ các bộ phận cấu tạo bên trong bình, màu sắc không biến đổi, có các bộ phận chống tự nới lỏng, có vòng chống tháo Kiểm tra thông số kỹ thuật TT Hạng mục thử nghiệm Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Độ kín Đưa bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa trong thời gian 1 phút không giảm quá 100 Pa, mắt hiện thị không biến đổi màu. 2 Khả năng chịu rung lắc Tần suất va đập 70±5 lần/phút, biên độ rung 20 ± 5 mm, thực hiện trong 6 giờ. Kiểm tra lại độ kín. . 3 Kiểm tra lực mở bình, độ bền kết nối và trạng thái chất hấp thụ Lực tối đa 20 - 80 N Không bị xáo trộn, lượng bụi nhỏ sinh ra ˂ 0,5g 4 Sức cản khi thở ra ≤ 350 Pa 5 Sức cản khi hít vào ≤1200 Pa 6 Thời gian hữu dụng đối với khí CO. ≥ 60 phút 7 Nhiệt độ hít vào tối đa. ≤ 50 oC 8 Trọng lượng ≤ 1,2 kg ……., ngày tháng năm Trưởng phòng thử nghiệm Nhân viên thử nghiệm KẾT QUẢ KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM Áp dụng cho bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Mã số Tên thiết bị bình tự cứu cá nhân dạng cách ly. Kiểu Số chế tạo Năm sản xuất …... Ngày thử nghiệm ngày/tháng/năm. Số lượng ….. cái. Phương pháp thử …….. Điều kiện môi trường Nhiệt độ …..oC; Độ ẩm … %. Địa điểm kiểm tra ……... Kết quả Thử nghiệm mẫu bình tự cứu cá nhân. Kiểm tra trực quan TT Hạng mục Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Vỏ bình Bị móp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2 Dây đeo Nguyên vẹn 3 Đai siết và chốt mở bình Chắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn 4 Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trước Số hiệu 5 Thời hạn còn được lưu hành 6 Nhìn qua mắt thần nếu có Tình trạng của màu 7 Các chi tiết bên trong Đầy đủ các bộ phận cấu tạo bên trong bình, mầu sắc không biến đổi, có các bộ phận chống tự nới lỏng, có vòng chống tháo Kiểm tra thông số kỹ thuật TT Hạng mục thử nghiệm Yêu cầu Kết quả kiểm tra Kết luận 1 Kiểm tra độ kín. Đưa bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa trong thời gian 1 phút không giảm quá 100 Pa, mắt hiện thị không biến đổi màu. 2 Khả năng chịu rung lắc Tần suất va đập 100 lần/phút lần/phút, biên độ rung 20 ± 5 mm trong 5 phút. Kiểm tra lại độ kín. 3 Kiểm tra lực mở bình, độ bền kết nối và trạng thái chất hấp thụ Lực tối đa 20 - 80 N Không bị xáo trộn, lượng bụi nhỏ sinh ra ≤ 0,5g 4 Sức cản khi hít vào ≤ 750 Pa 5 Sức cản khi thở ra ≤ 750 Pa 6 Thời gian bảo vệ định mức 60 phút 7 Hàm lượng CO2 tối đa Đến 3 % trong 60 phút 8 Hàm lượng O2 tối thiểu ˃ 21 % 9 Nhiệt độ của không khí tại đường ống hít vào tối đa ≤ 50 °C 10 Khối lượng ≤ 3,5 kg ……., ngày tháng năm Trưởng phòng thử nghiệm Nhân viên thử nghiệm Kèm theo giấy chứng nhận thử nghiệm số …………………………………. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM LÔ SẢN PHẨM Mã số Tên thiết bị bình tự cứu cá nhân dạng ……. Kiểu Năm sản xuất tháng/năm. Ngày thử nghiệm ngày/tháng/năm. Số lượng lô …… cái. Phương pháp thử nghiệm …… Điều kiện môi trường Nhiệt độ ….. °C; Độ ẩm ….. %. Địa điểm thử nghiệm ………….. Kết quả Thử nghiệm bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ kiểm tra bên ngoài, kiểm tra độ kín. TT Hạng mục thử nghiệm Số lượng bình Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Kiểm tra bề ngoài. Nguyên vẹn, không nứt vỡ biến dạng. Các bộ phận phải đầy đủ. 2 Kiểm tra độ kín. Đưa bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa Trong vòng 1 phút không giảm quá 100 Pa., mắt hiện thị không biến đổi màu. 3 Kiểm tra các thông số kỹ thuật. Tất cả các thông số kỹ thuật đều phải đạt. Các bình tự cứu cá nhân trong lô đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an toàn đã được ký hiệu ……………………………………………... ….., ngày tháng năm Trưởng phòng thử nghiệm Nhân viên thử nghiệm Kèm theo giấy chứng nhận thử nghiệm số ……………………………………. Mẫu số 05 MẪU SỔ KIỂM TRA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN KHI TIẾP NHẬN TỪ NGƯỜI SỬ DỤNG Cơ quan quản lý cấp trên Tên đơn vị sử dụng - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … SỔ KIỂM TRA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN KHI TIẾP NHẬN TỪ NGƯỜI SỬ DỤNG Quyển số……… Được sử dụng từ ngày….tháng….năm.. Đến ngày….tháng……năm Thời gian kiểm tra Số hiệu bình Vỏ bình Dây đeo Đai siết và chốt mở bình Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trước Nhìn qua mắt thần Người kiểm tra Họ và tên ký 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 1. Yêu cầu Sổ được đóng dấu giáp lai của đơn vị sử dụng bình tự cứu cá nhân. 2. Hướng dẫn ghi sổ Khi tiếp nhận bình tự cứu cá nhân từ người sử dụng, người tiếp nhận phải kiểm tra bề ngoài, khi phát hiện bình tự cứu cá nhân có dấu hiệu bất thường cần để riêng và ghi vào sổ này để kiểm tra độ kín. - Cột 1 ghi Ca….ngày….tháng….năm - Cột 2 ghi Số hiệu của bình tự cứu cá nhân - Cột 3 ghi Tình trạng của vỏ bình thủng, méo, lõm... - Cột 4 ghi Tình trạng của dây đeo Đứt, có nguy cơ bị đứt, xoắn chặt không tháo ra để đeo được… - Cột 5 ghi Tình trạng của đai siết và chốt mở bình Đã bị mở chốt, đai lỏng…. - Cột 6 ghi Mất, mờ không đọc được. - Cột 7 dùng cho bình tự cứu cá nhân dạnh cách ly có mắt thần Ghi tình trạng màu đã bị biến đổi - Cột 8 ghi Họ và tên người kiểm tra khi tiếp nhận bình tự cứu cá nhân từ người sử dụng. - Cột 9 Chữ ký của người kiểm tra khi tiếp nhận bình tự cứu cá nhân từ người sử dụng. Mẫu số 06 MẪU SỔ THEO DÕI TIÊU HỦY BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG Cơ quan quản lý cấp trên Tên đơn vị sử dụng - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … SỔ THEO DÕI TIÊU HỦY BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG Quyển số……… Được sử dụng từ ngày….tháng….năm.. Đến ngày….tháng……năm Số thứ tự Mã hiệu bình Số hiệu bình Tem hoặc ký hiệu kiểm tra trước khi tiêu hủy Ngày, tháng, năm đưa vảo sử dụng Ngày, tháng, năm tiêu hủy Khối lượng hóa chất thu gom kg Đơn vị xử lý chất thải 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Yêu cầu Sổ được đóng dấu giáp lai của đơn vị sử dụng bình tự cứu cá nhân. 2. Hướng dẫn ghi sổ Khi tiêu hủy bình tự cứu cá nhân, phải tháo dỡ bình và thu gom các loại hóa chất trong bình để bàn giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định. - Cột 7 ghi Loại hóa chất, khối lượng. - Cột 8 ghi Tên đơn vị xử lý chất thải nhận bàn giao. Mẫu số 07 MẪU SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Cơ quan quản lý cấp trên Tên đơn vị kiểm tra, thử nghiệm - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Quyển số……… Được sử dụng từ ngày….tháng….năm.. Đến ngày….tháng……năm Số thứ tự Mã hiệu bình của lô sản phẩm Số lượng bình của lô sản phẩm Số hiệu bình được lấy để thử nghiệm Số hiệu bình được lấy làm mẫu lưu Số tem hoặc ký hiệu được đánh sau khi thử nghiệm Ngày, tháng, năm thử nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 Ngày, tháng, năm hết hạn theo quy định của nhà sản xuất Tên, địa chỉ của đơn vị đề nghị thử nghiệm Tên, địa chỉ của đơn vị sử dụng lô sản phẩm Người thử nghiệm Đại diện đơn vị đề nghị thử nghiệm Họ và tên Ký Họ và tên ký 8 9 10 11 12 13 14 1. Yêu cầu Sổ được đóng dấu giáp lai của đơn vị kiểm tra hoặc thử nghiệm. 2. Hướng dẫn ghi sổ Trong trường hợp lô sản phẩm được kiểm tra, thử nghiệm chưa xác định được tên, địa chỉ của đơn vị sử dụng lô sản phẩm thì cột 10 ghi tên, địa chỉ của đơn vị quản lý kho chứa lô sản phẩm sau khi kiểm tra, thử nghiệm. QCVN 01 2017/BCTQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ MỨC GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT VÀ CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG SẢN PHẨM DỆT MAYNational technical regulation on contents of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colourants in textile nói đầuQCVN 01 2017/BCT do Tổ soạn thảo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may” biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 10 năm CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ MỨC GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT VÀ CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG SẢN PHẨM DỆT MAYNational technical regulation on contents of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colourants in textile QUY ĐỊNH Phạm vi điều Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam. Danh mục sản phẩm dệt may chịu sự điều chỉnh của Quy chuẩn này được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy chuẩn Sản phẩm không chịu sự điều chỉnh của Quy chuẩn này bao gồma Hành lý của người nhập cảnh; tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân trong định mức miễn thuế;b Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân ngoại giao, tổ chức quốc tế trong định mức miễn thuế;c Hàng mẫu để quảng cáo không có giá trị sử dụng; để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất;d Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại; hàng hóa tạm nhập - tái xuất; hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; hàng đưa vào kho ngoại quan không áp dụng đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa để tiêu thụ;đ Quà biếu, tặng trong định mức miễn thuế;e Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế;g Vải và các sản phẩm dệt may chưa được tẩy trắng hoặc chưa nhuộm Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức cá nhân khác có liên Giải thích từ Đưa ra thị trường Việt Nam là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm dệt may thực hiện hành vi mua bán, trao đổi, tiếp thị với tổ chức, cá nhân Vật liệu dệt là các loại xơ, sợi tự nhiên hoặc nhân Sản phẩm dệt may là sản phẩm có nguồn gốc từ vật liệu dệt đã qua các công đoạn gia công sợi, vải dệt thoi, vải dệt kim, vải không dệt, vải tráng phủ, vải giả da tổng hợp, các sản phẩm sản xuất từ sản phẩm nêu trên tùy thuộc vào mục đích sử dụng hoặc là sản phẩm dệt may có cùng nguyên liệu, kiểu dệt, quy trình xử lý hoàn tất và được sản xuất tại cùng một cơ Lô hàng hóa đăng ký công bố hợp quy là tập hợp các mặt hàng dệt may đăng ký công bố hợp quy trong cùng một Phân nhóm sản phẩm dệt may Sản phẩm dệt may chia thành 03 nhóma Nhóm số 01 Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; hoặc có chiều dài ≤100 cm đối với bộ Nhóm số 02 Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da của người sử Nhóm số 03 Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da của người sử QUY ĐỊNH KỸ Mức giới hạn hàm Mức giới hạn về hàm lượng formaldehytHàm lượng formaldehyt trong sản phẩm dệt may không được vượt quá các giá trị quy định nêu tại bảng sauTTNhóm sản phẩm dệt mayMức giới hạn tối đa mg/kg1Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi302Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da753Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với Mức giới hạn về hàm lượng các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azoHàm lượng mỗi amin thơm không được vượt quá 30 mg/kg. Danh mục các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy chuẩn Phương pháp Hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm dệt may được xác định theo một trong các tiêu chuẩn phương pháp thử saua TCVN 7421-12013, Vật liệu dệt - Xác định formaldehyt - Phần 1 Formaldehyt tự do và thủy phân phương pháp chiết trong nước;b ISO 14184-12011, Textiles - Determination of formaldehyde - Part 1 Free and hydrolized formaldehyde water extraction method. Hàm lượng amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may được xác định theo một trong các tiêu chuẩn phương pháp thử saua ISO 24362-12014, Vật liệu dệt - Phương pháp xác định các amin thơm chuyển hóa từ các chất màu azo - Phần 1 Phát hiện việc sử dụng các chất màu azo bằng cách chiết và không cần chiết xơ Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 1 Detection of the use of certain azo colorants accessible with and without extracting the fibres và ISO 24362-32014, Vật liệu dệt - Phương pháp xác định các amin thơm chuyển hóa từ các chất màu azo - Phần 3 Phát hiện việc sử dụng một số chất màu azo có thể giải phóng ra 4-aminoazobenzen Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 3 Detection of the use of certain azo colorants, which may release 4-aminoazobenzene hoặc;b EN 14362-12012, Vật liệu dệt - Phương pháp xác định các amin thơm chuyển hóa từ các chất màu azo - Phần 1 Phát hiện việc sử dụng các chất màu azo bằng cách chiết và không cần chiết xơ Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 1 Detection of the use of certain azo colorants accessible with and without extracting the fibres và EN 14362-32012, Vật liệu dệt - Phương pháp xác định các amin thơm chuyển hóa từ các chất màu azo - phần 3 Phát hiện việc sử dụng một số chất màu azo có thể giải phóng ra 4-aminoazobenzen Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 3 Detection of the use of certain azo colorants, which may release 4-aminoazobenzene. Phương pháp lấy mẫu - Phục vụ đánh giá sự phù Phân loại mẫu Mẫu gồm 02 loạia Mẫu ngẫu nhiên là mẫu được lấy ngẫu nhiên từ một mặt hàng trong lô hàng hóa đăng ký công bố hợp Mẫu đại diện là tập hợp các mẫu ngẫu nhiên của lô hàng hóa đăng ký công bố hợp quy đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa đăng ký công bố hợp Quy cách mẫu Mẫu được lấy phục vụ thử nghiệm để xác định hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may là mẫu không bị dính bẩn đất, dầu, mỡ... và được thực hiện như saua Đối với vải Chiều dài mẫu 0,5 không phẩy năm m; chiều rộng là cả khổ vải và cách đầu tấm vải ít nhất bằng chu vi của cuộn Đối với sản phẩm là thảm, rèm, đệm giường, đệm sofa, ghế và sản phẩm đặc thù có bề mặt làm bằng vật liệu dệt, da tổng hợp Lấy mẫu sản phẩm từ lô hàng, hoặc;Mẫu vật liệu dệt để sản xuất các sản phẩm trên được cung cấp kèm theo sản Sản phẩm dệt may được cấp Giấy chứng nhận sinh thái không phải thực hiện việc lấy mẫu thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và các amin thơmGiấy chứng nhận sinh thái phải gồm đầy đủ các thông tin Tên, địa chỉ của nhà sản xuất; tên sản phẩm; thành phần nguyên liệu phù hợp với sản phẩm; tên và chữ ký của đại diện tổ chức cấp Giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận được sử dụng để công bố hợp quy. Danh mục nhãn sinh thái được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chuẩn Bảo quản mẫuMẫu được bao gói trong túi hoặc màng polyetylen và bảo quản trong điều kiện thích hợp để không ảnh hưởng tới bản chất ban đầu của mẫu và được niêm phong theo quy định của pháp Thời điểm lấy mẫuMẫu được lấy vào thời điểm phù hợp và đảm bảo nguyên tắc hàng hóa trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp QUY ĐỊNH VỀ QUẢN Đối với sản phẩm, hàng hóaCác sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy phù hợp với quy định tại Quy chuẩn này; gắn dấu hợp quy dấu CR theo các quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sau đây gọi tắt là Thông tư 28 và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ sau đây gọi tắt là Thông tư 02. Các hình thức công bố hợp Tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân bên thứ nhấta Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là phương thức 7 được quy định tại Thông tư 28 và Thông tư Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp sau đây gọi tắt là Nghị định 107. Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định bên thứ baa Phương thức đánh giá phụ vụ công bố hợp quy là phương thức 5 hoặc phương thức 7 được quy định tại Thông tư 28 và Thông tư 02;b Việc thử nghiệm phục vụ công bố được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp Hồ sơ công bố hợp quyTổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 hai bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 một bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc cổng thông tin một cửa của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi là Sở Công Thương và 01 một bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Thành phần hồ sơ được quy định như sau1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân bên thứ nhất, hồ sơ công bố hợp quy bao gồma Bản công bố hợp quy theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này;b Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau- Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;- Tên sản phẩm, hàng hóa;- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;- Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;- Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh Đối với hàng hóa nhập khẩu bổ sung thêm các thông tin sau nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng Contract; danh mục hàng hóa Packing list; hóa đơn Invoice; vận đơn Bill of Lading hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp không có vận tải đơn; tờ khai hàng hóa nhập Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định bên thứ ba, hồ sơ công bố hợp quy bao gồma Bản công bố hợp quy theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này;b Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức, cá Trình tự công bố hợp quya Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn này cho Sở Công Thương;- Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Số công bố hợp quy số trong Bản công bố hợp quySố công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y, trong đóX là mã số doanh nghiệp;Y là số vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp không có vận tải đơn đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận/ giám định được chỉ định sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận/ giám định- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn này cho Sở Công Thương;- Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Số công bố hợp quy số trong Bản công bố hợp quySố công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y/Z, trong đóX là mã số doanh nghiệp;Y là số vận đơn đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước;Z là mã số của tổ chức đánh Đối với Tổ chức đánh giá sự phù Đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động trên lãnh thổ Việt Đối với tổ chức chứng nhận/ giám định- Tổ chức chức nhận/ giám định phải có đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107 và được Bộ Công Thương chỉ định;- Việc chỉ định tổ chức chứng nhận/ giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Đối với tổ chức thử nghiệmTổ chức thử nghiệm phải có đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định Đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài không hoạt động trên lãnh thổ Việt NamViệc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài không hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về yêu cầu, trình tự và thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thực hiện đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa theo quy chuẩn kỹ thuật quốc TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Công Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm rà soát, thẩm định hồ sơ đăng ký hoạt động của các tổ chức chứng nhận, giám định, thử nghiệm; đề xuất Lãnh đạo Bộ phê duyệt Giấy chứng nhận, giám định, thử nghiệm và Quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận, giám định; phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này; Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Quy chuẩn này; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương- Tiếp nhận công bố hợp quy và đăng trên cổng thông tin của Sở;- Báo cáo Bộ Công Thương số lượng sản phẩm công bố hợp quy vào tuần cuối cùng của quý II và quý IV hàng năm. theo mẫu báo cáo số 02 quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy chuẩn này. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm dệt may- Phải công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn này;- Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các thông tin cung cấp theo quy định của pháp luật;- Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư 28 và Thông tư Trách nhiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp- Thực hiện đánh giá hợp quy cho sản phẩm dệt may;- Cấp số công bố hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa được đánh giá sự phù hợp theo phương thức 7. Công bố số công bố hợp quy trên trang thông tin điện tử của đơn vị Hàng Quý báo cáo Bộ Công Thương kết quả đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Quy chuẩn này vào trước ngày 15 tháng đầu tiên của Quý kế tiếp theo mẫu báo cáo số 03 quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy chuẩn này. Trong trường hợp đột xuất, báo cáo Bộ Công Thương theo yêu Thực hiện theo quy định tại Nghị định Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn được viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.PHỤ LỤC IDANH MỤC SẢN PHẨM DỆT MAY CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công ThươngMã hàngMô tả hàng hóa5007Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm5111Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô5112Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa5208Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m25209Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m25210Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m25211Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/ m25212Vải dệt thoi khác từ sợi bông5309Vải dệt thoi từ sợi lanh5310Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy5407Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi thuộc nhóm dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng ni lông hoặc các polyamit hoặc các polyeste lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu5408Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các loại nguyên liệu thuộc nhóm loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên5513Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m25514Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m25515Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp5516Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo5601Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm xơ vụn, bụi xơ và kết xơ neps5602Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp5603Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp5701Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt nút, đã hoặc chưa hoàn thiện5702Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương và các loại hàng dệt hải sản khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện5704Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện5705Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện5801Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin chenille, trừ các loại vải thuộc nhóm hoặc khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm các loại vải dệt chần sợi nổi vòng trừ các sản phẩm thuộc nhóm dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ đến dệt thoi có tạo vòng lông kể cả vải khăn lông và các loại vải dệt nổi vòng tương tự và vải dệt từ sợi sơnin chenille dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi elastomeric hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng5811Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liêu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm loại vải dệt phủ có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc6002Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm hoặc dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm dệt kim sợi dọc kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí, trừ loại thuộc các nhóm đến dệt kim hoặc móc khác6101Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe carcoat, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ kể cả áo jacket trượt tuyết, áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe carcoat, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm kể cả áo jacket trượt tuyết, áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc trừ quần áo bơi, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc6104Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân1, chân váy skirt, chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc trừ quần áo bơi, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc6105Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc6106Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu shirtblouse, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc6107Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc6108Váy lót, váy lót bồng petticoats, quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt negligees, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc6109Áo phông, áo ba lỗ singlet và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc6110Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc6111Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm hoặc loại quần áo khác, dệt kim hoặc tất, quần nịt, bít tất dài trên đầu gối, bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch và giày, dép không đế, dệt kim hoặc - Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp6116Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc6117Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác, dệt kim hoặc móc; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ6201Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe carcoats, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm kể cả áo jacket trượt tuyết, áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe carcoats, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ kể cả áo jacket trượt tuyết, áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc trừ quần áo bơi, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai6204Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân1, chân váy skirt, chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc trừ quần áo bơi dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai6206Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu shirtblouses dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái6207Áo ba lỗ singlet và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai6208Áo ba lỗ singlet và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng petticoats, quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt negligees, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái6209Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em6210Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm hoặc quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác6212Xu chiêng, gen, áo nịt ngực corset, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc6213Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ6214Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự6215Cà vạt, nơ con bướm và cravat6216Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao6217Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may mặc, trừ các loại thuộc nhóm và chăn du lịch6302Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường bed linen, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp6303Màn che kể cả rèm trang trí và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường6304Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự6308Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt nỉ, dạ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụkể cả thân mũ hình trụ đa giác, bằng phớt nỉ, dạ loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí6505Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh trừ dạng dải, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí9404Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc9619Băng miếng và nút bông vệ sinh tampons, khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu.*Mã hàng là mã của sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính PHỤ LỤC IIDANH MỤC CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công ThươngTTTên chung tiếng ViệtTên chung tiếng AnhSố 4-aminobiphenyl xenylaminBiphenyl-4-ylamine/ 4-aminobiphenyl 4-amino-2’,3-dimetylazobenzen/ 4-o-tolylazo-o-toluidino-aminoazotoluene/ 4-amino-2’,3-dimethylazobenzene/ 4,4’-metylendianilin4,4’-diaminodiphenylmethane/ 4,4’ 3,3’-diclobiphenyl-4,4’-ylendiamin3,3’-dichlorobenzidine/ 3,3’-dichlorobiphenyl-4,4’- o-dianisidin3,3’-dimethoxybenzidine/ ,4’-bi-o-toluidin3,3’-dimethylbenzidine/ 4,4’ -m p-cresidin6-methoxy-m-toluidine/ 2-aminotolueno-toluidine/ 2-metoxyanilino-anisidine/ PHỤ LỤC IIIDANH MỤC CÁC NHÃN SINH THÁI Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG QUY CHUẨNPHỤ LỤC IVBan hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công ThươngMẫu số 01MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUYCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -BẢN CÔNG BỐ HỢP QUYSố ………………………Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………………………………………………Địa chỉ ………………………………………………………………………….................................Điện thoại …………………………….. Fax…………………………………………………………E-mail ………………………………………………………………………………………………….CÔNG BỐSản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... …………………………………………………………………………………Phù hợp với tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật số hiệu, ký hiệu, tên gọi……………………………………………………………………………………………………………Loại hình đánh giá+ Tổ chức chứng nhận đánh giá bên thứ ba Tên tổ chức chứng nhận /tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận;+ Tự đánh giá bên thứ nhất Ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá.”Thông tin bổ sung căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...……………………………………………………………………………………………………………….....Tên tổ chức, cá nhân.... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của.... sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường……. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.……., ngày …. tháng ….. năm …. Đại diện Tổ chức, cá nhân Ký tên, chức vụ, đóng dấuMẫu số 02MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUYTÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUYKính gửi Bộ Công ThươngTên cơ quan tiếp nhận công bố gửi Báo cáo tình hình tiếp nhận Hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại QCVN…… 2017/BCT từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm , như sauTTTHÔNG TIN CHUNGGhi chúTên tổ chức công bố hợp quyTên sản phẩmSố lượngSố công bố hợp quyNgày/tháng/năm cấp Nơi nhận - Bộ Công Thương để báo cáo; - Lưu Cơ quan tiếp nhận hồ diện có thẩm quyền của Cơ quan tiếp nhận công bố ký tên, chức vụ, đóng dấuMẫu số 03MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢPTÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN nếu có TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số ………….…., ngày …. tháng ….. năm …..BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢPKính gửi Bộ Công ThươngTên tổ chức, cá nhân báo cáo gửi Báo cáo tình hình đánh giá sự phù hợp theo quy định tại QCVN…… 2017/BCT từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm , như sauTTTHÔNG TIN CHUNGGhi chúTên tổ chức được đánh giá sự phù hợpTên sản phẩmSố lượngKết quả đánh giáKết quảSố công bố hợp quyNgày/tháng/ năm cấpđối với trường hợp đạt yêu cầu Nơi nhận - Bộ Công Thương để báo cáo; - Lưu Tổ chức đánh giá sự phù diện có thẩm quyền của Tổ chức đánh giá sự phù hợp ký tên, chức vụ, đóng dấu Appendix I "List of Textile Products Governed by the Regulations" Issued with National Technical Regulations QCVN 01/2017/BCT in Circular 21/2017/TT-BCT dated 23 October 2017 Sửa đổi Phụ lục I “Danh mục sản phẩm dệt may chịu sự điều chỉnh của Quy chuẩn” ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN01/2017/BCT tại Thông tư số 21/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Issuing Body Ministry of Industry & Trade Issue Date 15th August 2018 Effective Date [Subscribers Only]

qcvn 01 2017 bct